Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

Thực trạng công tác hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu

- Năm 1995 Công ty triển khai phơng án kinh doanh, tìm đối tác kinh doanh
với Bỉ sản xuất kẹo sôcôla. Hiện nay sản phẩm này đang chiếm u thế tren thị trờng
trong và ngoài nớc (số sản phẩm xuất khẩu là 70%), năm 1998 đã chuyển thành
100% vốn nớc ngoài.
- Năm1996, Công ty đã phát triển sản phẩm truyền thống là bột canh, Công
ty đã nghiên cứu đa ra công nghệ bột canh iốt vào sản xuất. Ngoài sự tài trợ của
chơng trình quốc gia PCRLI, và đợc sự tài trợ của AUSTRAYLIA trong chơng
trình phòng chống rối loạn tiêu hoá do thiếu iốt, Công ty đã đầu t thiết bị trên 500
trđ vì vậy mà đã nâng cao sản lợng sản xuất bột canh lên gấp hai lần so với năm
1995. Cuối năm 1996 đầu năm 1997 Công ty đầu t lắp đặt 2 dây chuyền sản xuất
kẹo của CHLB Đức, trong đó có 1 dây chuyền sản xuất kẹo cứng với công suất
2.400 kg/ca và 1 dây chuyền sản xuất kẹo mềm với công suất 3.000 kg/ca. Khi
Công ty lắp đặt xong 2 dây chuyền sản xuất kẹo này, thì tổng giá trị tài sản của
Công ty lên tới 85 tỷ đồng.
- Năm 1998 Công ty đầu t mở rộng dây chuyền sản xuất bánh Hải Châu với
công suất là 4 tấn/ca.
- Giữa năm 2001, nhận thấy sự thành công trên thị trờng bánh kem xốp và
mức sống dân c ngày càng cao, nhu cầu ngày càng phong phú, Công ty đầu t thêm
1 dây chuyền sản xuất bánh kem xốp của CHLB Đức với công suất thiết kế là 1,6
tấn.ca để nâng gấp đôi dây chuyền sản xuất bánh kem xốp.
Cuối năm này Công ty đầu t thêm một dây chuyền sản xuất sôcôla với công
suất 2000 kg/h, dây chuyền này hiện đang chạy thử với công suất 10 tấn cha
nghiệm thu.
Trong những năm qua có sự lãnh đạo của Đảng bộ, sự đoàn kết nhất trí và
quyết tâm cao của tâp thể CBCNV đã phấn đấu khắc phục mọi khó khăn trớc tình
hình khó khăn của nền kinh tế thị trờng và những biến động của sản xuất về vật t,
NVL, giá cả tăng để vơn lên bằng nỗ lực cố gắng, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo
quy định của Đảng đề ra, Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nớc, tạo
việc làm ổn định và nâng cao đời sống thu nhập của nhân dân lao động.
* Những thành tích chung của tập thể trong những năm qua.
- Thời kỳ 1965-1990:
+ Huân chơng kháng chiến hạng II năm 1973.
+ Hai huân chơng lao động hạng III năm 1979-1981.
+ Huân chơng lao động hạng III cho tổ sấy mỳ ca A năm 1980.
+ Lãng hoa của Chủ tịch Tôn Đức Thắng năn 1979.
+ Bằng khen của Chính Phủ năm 1989.
- Thời kỳ 1991 - 2000:
+ Hai huân chơng chiến công hạng II và thành tích của lực lợng bảo vệ, tự
vệ Công ty năm 1995-1996.
+ Huân chơng lao động hạng III về thàhh tích thơng binh liệt sỹ, phong trào
đền ơn đáp nghĩa năm 1997.
+ Huân chơng lao động hạng II năm 1998 về thành tích sản xuất kinh doanh
từ 1993-1998.
+ Huân chơng Chiến công hạng II về thành tích lực lợng tự vệ 1995-1999,
năm 2000.
+ Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ năm 1999.
+ Cờ thi đua xuất sắc của Tổng LĐLĐ các năm 1994, 1998 và năm 1999.
+ Cờ thi đua luân lu: Phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc năm 1998-2000.
+ Cờ thi đua xuất sắc của Bộ NN và PTNT năm 1996,1997 ,1998 và cờ 10
năm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 1998-1999.
+ Danh hiệu Đảng bộ trong sạch v ững mạnh 5 năm 1995-2000 về thành
tích nộp thuế, DN tiêu biểu TPHN.
+ Tổ chức Công đoàn và TN đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc đã đợc các
cấp các ngành từ TW đến địa phơng khen thởng.
Hiện nay Công ty đã lập đề nghị Nhà nớc tặng các huân chơng cao quý
khác.
II. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
1. Chức năng
- Kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.
- Kinh doanh các sản phẩm mì ăn liền, bột canh các loại.
- Kinh doanh các sản phẩm nớc giải khát có cồn và không có cồn.
- Kinh doanh các vật t, nguyên liệu, bao bì ngành công nghiêp thực phẩm.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp với nớc ngoài những mặt hàng Công ty kinh
doanh.
2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Công ty BKHC thuộc loại hình doanh nghiệp công nghiệp thực hiện hoạt
động sản xuất chế biến thực phẩm, nguyên liệu chủ yếu mà Công ty sử dụng là các
loại nông sản nh bột mì, đờng, muối ăn và các hơng liệu khác. Sản phẩm sản xuất
ra là các loại thực phẩm khô đợc bao gói theo các mẫu mã nhất định.
Do đặc điểm của sản phẩm nên bộ máy sản xuất của Công ty BKHC đợc
chia làm 5 PX. Mỗi phân xởng thực hiện một quy trình công nghệ khép kín với
chu kỳ sản xuất ngắn. Các dây chuyền sản xuất đều là bán tự động máy móc kết
hợp với thủ công. Với sản phẩm sản xuất ra có các bớc công nghệ tơng đối ngắn
nên cuối tháng công ty không có sản phẩm dở dang, sản phẩm cũng chính là thành
phẩm.
III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty.
1. Bộ máy quản lý
1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý.
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy tổ chức quản lý công ty gồm 2 cấp là cấp chơng
trình và cấp phân xởng. ở cấp công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị đợc bố trí
theo kiểu trực tuyến chức năng. Do u điểm của mô hình này là phù hợp với công ty
có quy mô vừa và nhỏ, đồng thời nó kết hợp đợc u điểm của cơ cấu trực tuyến và
cơ cấu chức năng với nhau.
Trong hệ thống trực tuyến, chức năng đờng quản trị trên xuống dới vẫn tồn
tại nhng ở các cấp doanh nghiệp ngời ta bố trí xây dựng thêm các điểm chức năng
theo các lĩnh vực công tác.
1.2. Nhiệm vụ của các phòng ban:
* Ban Giám Đốc:
- Giám Đốc: phụ trách chung và phụ trách các mặt công tác cụ thể sau:
Giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng
kỹ
thuật
Ban
XDCB
Phòng
Hành
chính
Phòng
Bảo vệ
Phòng
Tổ
chức
Phòng
KH -
VT
Phòng
kế toán
Phân xởng cơ
điện
Phân xởng
Bánh II
Phân xởng
Bánh I
Phân xởng kẹo
Phân xởng Bột
canh
+ Công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng (phòng tổ chức lao động).
+ Công tác kế toán - vật t tiêu thụ (phòng KH-VT)
+ Công tác tài chính - thống kê - kế toán (phòng TC-TK-KT).
+ Tiến bộ kỹ thuật và đầu t (phòng KT và Ban XDCB)
- Phó GĐ kỹ thuật sản xuất: giúp việc cho Giám Đốc phụ trách công tác:
+ Công tác kỹ thuật (phòng KT).
+ Công tác bồi dỡng nâng cao trình độ công nhân, công tác bảo hộ lao động
(phòng TCLĐ).
+ Điều hành kế hoạch tác nghiệp của các phân xởng.
- Phó Đ kinh doanh: giúp việc cho Giám Đốc phụ trách công tác:
+ Công tác kinh doanh tiêu thụ sản phẩm (phòng KH-VT).
+ Công tác hành chính quản trị và bảo vệ (Phòng HC và ban XDCB).
* Phòng tổ chức;
- Công tác tổ chức sản xuất và cán bộ: Nghiên cứu xây dựng cơ cấu bộ máy
quản lý, quy chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, nội dung phân cấp quản lý xây
dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ ngắn và dài hạn. Tổ chức kiểm điểm, nhận xét,
đánh giá năng lực cán bộ định kỳ hàng năm.
- Công tác dân sự và chế độ: Bổ xung, quản lý hồ sơ, giải quyết chế độ
chính sách liên quan đến quyền lợi của ngời lao động. Kiểm tra, giải quyết xác
minh, chứng nhận lý lịch CBCNV.
- Công tác quản lý và sử dụng lao động: xác định các mức lao động tổ chức
sắp xếp, điều động lao động và đáp ứng nhiệm vụ sản xuất. Xây dựng các quy chế
quản lý lao động, các biện pháp nhằm tăng cờng kỷ luật lao động. Quản lý sử
dụng và điều động lao động kịp thời.
- Công tác tiền lơng: xây dựng và trình duyệt kế hoạch lao động tiền lơng,
Quy chế tiền lơng số: HC/TC ngày.
- Công tác đào tạo: Lập kế hoạch đào tạo, thực hiện quy trình đào tạo theo
quy chế đào tạo.
- Công tác bảo hộ lao động: Lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch BHLĐ. Thực
hiện quy chế BHLĐ số 271 HC/TC ngày 15/8/2001.
* Ban Bảo vệ - Tự vệ - thi đua:
- Tổ chức các phong trào thi đua
+ Tổ chức các đợt thi đua, sản xuất, thi đua lao động và các phong trào thi
đua khác.
+ Tham gia đánh giá thành tích của cá nhân, đơn vị, phân loại ABC làm cơ
sở tiền lơng hàng tháng.
+ Tham gia xét duyệt sáng kiến và ca chính sách danh hiệu thi đua.
- Công tác bảo vệ - tự vệ.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện bảo vệ kỹ thuật kế hoạch bảo vệ bí mật
Nhà nớc, bảo vệ tài sản và trật tự an ninh trong công ty.
+ Xây dựng nội quy và quy chế bảo vệ, màng lới cơ sở để phòng ngừa ngăn
chặn các loại tội phạm.
+ Hớng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên, thờng xuyên sơ kết rút kinh nghiệm
nhằm thực hiện tốt công tác tuần tra canh gác.
+ Nắm và giải quyết các vụ vi phạm tài sản, kỷ luật của công ty.
+ Tổ chức huấn luyện lực lợng PCCC, lực lợng tự vệ.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự địa phơng và các phơng án quan sự.
* Phòng kỹ thuật:
- Quản lý kỹ thuật: Quản lý toàn bộ thiết bị kỹ thuật, lý lịch máy, thiết kế
kỹ thuật và các thông số của kỹ thuật sản xuất, quy trình công nghệ. hệ thống
động lực, hơi, điện, nhiệt, ánh sáng
- Xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật và các bo thực hiện: Tổng hợp các
kiến nghị, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất.
- Quản lý quy trình công nghệ: Xây dựng và quản lý dây chuyền sản xuất
quy trình công nghệ. Theo dõi kiểm tra và hớng dẫn quy trình quy phạm đã đề ra.
- Nghiên cứu sản phẩm mới: Nghiên cứu chế độ tạo sản phẩm mới cải tiến
quy cách mẫu mã, bao bì sản phẩm. Tận dụng NVL có và phế liệu làm ra sản
phẩm phụ.
- Xây dựng nội quy, quy trình quy phạm: Vận hành máy móc thiết bị và
thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn.
- Giải quyết các sự cố trong sản xuất: Nh sự cố kỹ thuật, sự cố công nghệ,
trong điều kiện có thể đề ra các biện pháp khắc phục, sửa chữa.
- Quản lý và kiểm tra chất lợng sản phẩm, xây dựng phẩm cấp sản phẩm và
tổ chức kiểm tra đánh giá chất lợng NVL, sản phẩm nhập kho, xuất kho, phục vụ
cho sản xuất và chuyên ngành.
- Phối hợp với phòng tổ chức đào tạo huấn luyện CNV, quy trình kỹ thuật
sản xuất, bổ túc nâng cao trình độ tay nghề và nâng bậc hàng năm.
- Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn cấp bâcông tác kỹ cho các sản phẩm và định
mức kinh tế kỹ thuật trong sản xuất.
- Nghiệm thu đánh giá chất lợng các công trình đầu t đổi mới thiết bị sản
xuất và phối hợp thu hồi thanh lý vật t thiết bị.
* Phòng kế hoạch - Vật t.
- Xây dựng kế hoạch tổng hợp về sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn gồm:
+ Kế hoạch sản xuất, kế hoạch giá thành.
+ kế hoạch cung ứng vật t, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch xây dựng
cơ bản.
- Phân bổ kế hoạch và lập kế hoạch tác nghiệp hàng tháng, quý, năm.
+ Để điều hành tổ chức sản xuất.
+ Để điều độ sản xuất theo kế hoạch xây dựng và xử lý các yêu cầu phát
sinh trong sản xuất hàng ngày, tháng, quý, năm.
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng vật t, gia công thiết bị, phụ
tùng, phơng tiện, dụng cụ sản xuất.
- Tổ chức các nghiệp vụ về tiêu thụ sản phẩm bao gồm: Phơng thức tiêu thụ,
giá cả, thị trờng, khách hàng Marketing và quảng cáo, giới thiệu sản phẩm.
- Soạn thảo các nội dung ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực cung ứng
vật t, tiêu thụ sản phẩm và theo dõi việc thực hiện, thanh lý hợp đồng.
- Xây dựng kế hoạch giá thành và giám sát việc thực hiện các định mức
kinh tế kỹ thuật.
- Quản lý vật t, kho tàng, phơng tiện vận tải và xuất nhập hàng hoá.
- Xây dựng kế hoạch đầu t, đổi mới máy móc, thiết bị, và sửa chữa lớn, vừa,
nhỏ cùng XDCB.
- Cấp phát vật t, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, thu hồi phế liệu, thanh lý
tài sản, thiết bị sản xuất.
* Phòng kế toán thống kê - tài chính (tài vụ).
- Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch về kế toán, thống kê tài chính.
- Theo dõi kịp thời, liên tục và có hệ thống các số liệu về sản lợng, tài sản,
tiền vốn và các quỹ về xí nghiệp.
- Tính toán các khoản chi phí sản xuất để lập biểu giá thành thực hiện tính
toán lỗ lãi, các khoản thanh toán với ngân sách theo chế độ kế toán thống kê và
thông tin kinh tế của Nhà nớc.
Phân tích hoạt động kinh tế từng kỳ:
- Lập kế hoạch giao dịch với Ngân hàng để cung ứng tiền mặt: Nh tiền lơng,
tiền thởng, BHXH từng kỳ.
- Thu chi tiền mặt, thu chi tài chính và hạch toán kinh tế.
- Quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng kỳ theo quy định của Nhà nớc.
* Phòng Hành chính - Đời sống:
- Công tác hành chính quản trị: Gồm công tác văn th, lu trữ, đánh máy, cấp
phát văn phòng phẩm.
+ Tiếp khách đến làm việc, giao dịch với công ty.
+ Sắp xếp nơi làm việc, hội họp, tiếp tân.
+ Mua sắm và cấp phát vật rẻ tiền, văn phòng, vệ sinh nơi làn việc.
- Tổ chức nhà ăn tập thể: Thu chi tiền ăn cơm ca, cơm khách và tổ chức nấu
ăn cho CBCNV.
+ Tổ chức bồi dỡng bằng tiền mặt theo chế độ cho CNV.
+ Tổ chức chăn nuôi, tăng gia, cải thiện đời sống của CBCNV.
- Nhà trẻ mẫu giáo: Tổ chức việc trông, dậy và nấu ăn cho các cháu. Thực
hiện các quy định và giải quyết chế độ do ngành GD-ĐT và UBBB thiếu nhi, nhi
đòng.
- Y tế công ty: Quản lý sức khoẻ, tổ chức, khám chữa bệnh cho CBCNV,
làm các thủ tục đi khám chữa bệnh ở bệnh viện. Giải quyết thủ tục nghỉ ốm, thai
sản (nghỉ đẻ) TNLĐ cho CBCNV.
2. Tổ chức sản xuất:
* Sơ đồ quy tình công nghệ:
- Công ty BKHC có 5 P.X, gồm 4 PXSX chính và 1 phân xởng phù trợ.
- Phân xởng bánh I sản xuất các loại bánh quy: Hơng thảo, Hải Châu, Hớng
dơng, Lơng khô, Qui bơ, Quy hoa quả, Quy kem.
+ Phân xởng bánh II sản xuất các loại bánh kem xốp: Kem xốp thờng, kem
xốp thỏi và kem xốp phủ sôcô la.
- Quy trình sản xuất bánh:
+ Phân xởng kẹo gồm 2 dây chuyền sản xuất tất cả các loại kẹo của công ty
sản phẩm của công ty gồm có: Kẹo cứng, kẹo mềm sôcôla, kẹo cứng nhân sôcôla,
kẹo trái cây, kẹo sữa dừa. Quy trình sản xuất kẹo đợc thông qua các giai đoạn sau:
Sơ đồ:Quy trình sản xuất kẹo:
+ Phân xởng bột canh sản xuất bột canh thờng và bột canh iốt. Hai dây
chuyền sản xuất bột canh có công nghệ đơn giản, máy móc thô sơ, các công đoạn
chủ yếu là thủ công. Quy trình sản xuất nh sau:
Phối liệu Trộn
Cán Thành hình
Bao gói
Chọn bánh
Phân loại
Gạt bánh
Phối liệu Trộn
Nấu Làm nguội
Bao gói
Chọn bánh
Dập viên
Lăn côn
Sơ đồ: Quy trình sản xuất bột canh:
IV. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty BKHC
1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng ngời:
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công
ty. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, kiểm tra và thực hiện ghi chép luân chuyển
chứng từ. Ngoài ra kế toán trởng còn hớng dẫn, chỉ đạo việc lu giữ tài liệu, sổ sách
kế toán, lựa chọn và cải tiến hình thức kế toán cho phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty. Chức năng quan trọng nhất của kế toán trởng là tham mu
cho ban giám đốc, giúp giám đốc đa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phó phòng tài vụ kiêm kế toán giá thành: Chịu trách nhiệm theo dõi tập
hợp chi phí và giá thành để quyết định giá thành sản phẩm.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán TSCĐ; theo dõi sự biến động tăng giảm
của tài sản cố định, tiến hành trích và phân bổ khấu hai cho các đối tợng sử dụng.
Rang muối
Phối liệu
Trộn
Bao gói
Kế toán trưởng
Trưởng phòng tài vụ
Phó phòng tài vụ kế toán
kiêm tính giá thành
Phó phòng tài vụ kiêm kế
toán TSCĐ
Phó phòng tài vụ kiêm kế
toán tiêu thụ
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
TGNH
Kế toán
TL & BH
Kế toán
công nợ
Kế toán
NVL
Kế toán
Tổng hợp
Thủ quỹ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét