Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

Tổng quan về mạng máy tính

QTSC-ITA



Giao diện người sử dụng
Giao diện người sử dụng

Dòng lệnh (command line) : thường dùng bởi
root để thao tác nhanh.

Giao diện đồ họa : trực quan, dể nhớ, là giao
diện ưa thích của người dùng thường.
QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (1)
Giao tiếp qua dòng lệnh (1)

Shell : giao tiếp giữa người sử dụng và HĐH

Các loại shell : Bourne (sh) , Korn (ksh), C (csh), Bourne
Again Shell (bash), tcsh, …

Dấu nhắc shell (dấu nhắc đợi lệnh)
# khi ta là root (uperuser), ở bất kỳ shell nào
% dấu nhắc khi chạy C shell
$ dấu nhắc khi chạy Bourne shell hoặc Korn shell
> dấu nhắc khi chạy tcsh shell
QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (2)
Giao tiếp qua dòng lệnh (2)

Nhận diện máy UNIX đang dùng : tên, phiên bản, tên
máy, kiến trúc bộ vi xử lý, …
$ uname –a
Sun Solaris 2.26 Lan_Anh Sun UltraSparc

Nên dùng shell nào ? – bash (Bourne Again Shell)

Nhận diện shell đang làm việc : lệnh echo
$ echo $SHELL hoặc % echo $shell
/bin/sh /bin/csh
QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (3)
Giao tiếp qua dòng lệnh (3)

Thay đổi shell làm việc :
o
Thay đổi vĩnh viễn : dùng lệnh passwd
$ passwd –s
Changing login shell for Lan_Anh on Linux
Old shell: /bin/sh
New shell: /bin/bash
o
Thay đổi tạm thời (chuyển tạm thời qua shell khác ) :
$ bash
[nam@localhost nam] $ exit ( hoặc ^D, tức Ctrl-D )
$
QTSC-ITA



Giao diện đồ họa
Giao diện đồ họa

Có tên gọi khác nhau tùy thuộc HĐH:
o
Solaris : CDE (Common Desktop Environment)
o
Linux : X Window, phổ biến là KDE, GNOME

X Window bao gồm : hệ thống cung cấp dịch vụ cửa sổ,
thư viện đồ họa , …

Nguyên lý hoạt động : theo mô hình client/server với X
Server và X Client
QTSC-ITA



Tệp trong UNIX/Linux
Tệp trong UNIX/Linux

Thông tin trong chứa trong tệp : chuỗi các byte không có
cấu trúc.

Các kiểu tệp :
o
Bình thường : tệp văn bản, dữ liệu nhị phân, …
o
Thư mục : chứa các tệp có một mối liên hệ nào đó
o
Đặc biệt : có quan hệ trực tiếp với thiết bị ngoại vi
Lưu ý: lệnh file cho phép xác định kiểu của một file nào đó.
QTSC-ITA



Tệp trong UNIX/Linux
Tệp trong UNIX/Linux

Quy ước đặt tên cho tệp :
o
Dài tối đa 255 ký tự
o
Phân biệt chữ hoa và chữ thường : taptin khác với Taptin
o
Tránh dùng các ký tự đặc biệt : *, ?, -, SPACE, …
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (1)
Các thao tác cơ bản trên tệp (1)

Sao chép tệp : lệnh cp
cp taptin1 taptin2
cp –i taptin1 taptin2

Di chuyển tệp : lệnh mv:
mv taptin /tmp/

Đổi tên tệp : lệnh mv
mv ten_cu ten_moi
mv ten_cu /tmp/ten_moi
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (2)
Các thao tác cơ bản trên tệp (2)

Tạo liên kết đến tệp : lệnh ln
ln taptin1 lien_ket_den_taptin1

Xóa bỏ tệp : lệnh rm:
rm taptin1 /tmp/taptin2

Liệt kê các tệp trong thư mục : lệnh ls
ls
ls -a
ls /tmp/
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (3)
Các thao tác cơ bản trên tệp (3)

So sánh nội dung tệp : cmp, comm, diff, diff3
o
Lệnh cmp :nếu 2 tệp giống nhau thì không hiển thị gì cả
$ cmp taptin1 taptin2
taptin1 taptin2 differ: character 11, line 2
o
Lệnh comm:
$ comm taptin1 taptin2
AAAAAA
BBBBBB
BBBXYZ
CCCCCC

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét