Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014
CƠ SỞ SAN NỀN TIÊU THỦY
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
- Các tài liệu về đòa chất công trình, đòa chất thủy văn
- Tài liệu về thủy văn và tình trạng ngập lụt
- Các tài liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: Cầu cống, đê đập, kênh mương…
- Bản đồ đánh giá đất đai
1. Các giai đoạn thiết kế
A. Các giai đoạn quy hoạch
1. Giai đoạn quy hoạch vùng
- Trên cơ sở các tài liệu về tai biến đòa chất: động đất, sói lở, lũ lụt, trượt đất đá, lún sụt … và các yếu
tố có liên quan khác để cảnh báo và xác đònh vùng cấm hoặc hạn chế xây dựng.
- Biện pháp chống lũ lụt sói lở
- Hướng tiêu thoát nước mặt chính của vùng
- Vò trí các hồ lớn, các công trình tiêu úng, các tuyến đê chống lũ
2. Giai đoạn quy hoạch chung( Nội dung nghiên cứu và thể hiện)
- Lưu vực và hướng thoát nước
- Hệ thống sông, kênh, hồ chưa, đê, kè
- Hệ thống thoát nước mưa
- Xác đònh cao độ xây dựng cho đô thò, từng khu vực và các trục đường chính đô thò
- Xác đònh khu vực đào đắp, khối lượng san lấp sơ bộ
3. Quy hoạch chi tiết 1/2000
- Xác đònh cao độ xây dựng tại các điểm giao cắt đường, độ dốc trên đường, xác đònh cao độ nền xây
dựng.
- Xác đònh ranh giới, khối lượng các khu vực đào, đắp.
- Thể hiện hệ thống thoát nước mưa (mạng lưới, cao độ toàn hệ thống, miệng xả, vò trí, công suất, quy
mô chiếm đất của trạm bơm, hồ điều hòa)
- Các công tác chuẩn bò kỹ thuật khác: Đê, kè.
4. Quy hoạch chi tiết 1/500
- Thể hiện các nội dung giống như giai đoạn qh 1/2000. Ngoài ra còn thể hiện chi tiết các nội dung sau:
- Thể hiện các giếng thu; Hố ga; Ta luy; Tường chắn.
- Tùy theo điều kiện đòa hình phải thể hiện đường đồng mức thiết kế và bản vẽ tính khối lượng.
II.2. Các phương pháp quy hoạch chiều cao
1. Phương pháp đường đồng mức thiết kế
Thường dùng khi thiết kế có diện tích rộng như khu dân cư khu công nghiệp.
a. Nội dung tiến hành
- Trên mặt bằng khu đất ta vạch ra những đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc dọc cho phép đảm
bảo yêu cầu kiến trúc và thoát nước mưa.
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
- Những đường đồng mức này có độ chênh cao là 0,1; 0,2; 0.5 hoặc 1 tùy thuộc vào độ phức tạp của đòa
hình khu đất thiết kế.
b. Các phép tính cơ bản của phương pháp đường đồng mức
- Khoảng cách giữa 2 đường đồng mức liền kề nhau:
d = ∆h/i
d
với ∆h: độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức liền kề
i
d
: Độ dốc dọc thiết kế
- Độ dốc dọc: i
d
= ∆h/d
c. Ưu khuyết điểm và phạm vi áp dụng
* Ưu điểm:
- Giúp ta dễ dàng biết rõ được các trò số độ dốc, hướng dốc nền khu đất xây dựng
- Xác đònh được các cao độ bất kỳ trên bình đồ
- Biết độ dốc theo các hướng của tất cả các bộ phận đất đai, xác đònh đường phân thủy, tụ thủy, hướng
thoát nước
- Bằng trực quan phương pháp này cho ta biết biết mối tương quan về cao độ nền các bộ phận xây dựng
- Thiết kế đơn giản dễ làm, dễ dàng điều chỉnh từng khu vực thiết kế
- Dễ xác đònh lưu vực thoát nước và tính được các lưu vực thoát nước từ bản vẽ
• Nhược điểm:
- Độ chính xác thiết kế phụ thuộc độ chính xác của bản đồ đòa hình
- Khối lượng đào đắp chứa sai số do nội suy cao độ, dễ sai xót khi áp dụng cho khu vực có đòa hình phức
tạp
d. ng dụng:
- ng dụng cho công tác thiết kế quy hoạch cho khu đất xây dựng thành phố
- Khu đất có diện tích rộng, đòa hình không quá phức tạp
2. Phương pháp mặt cắt:
a. Nội dung phương pháp mặt cắt
- Bố trí mặt cắt: song song hoặc trùng với trục chính công trình, mỗi công trình có thể có nhiều mặt cắt
- Mặt cắt ngang vuông góc với mặt cắt dọc
- Vò trí mặt cắt: đặc trưng bởi các điểm đòa hình hay gọi là các cọc. Có nghóa tại các điểm có thay đổi
về đòa hình tự nhiên hay thiết kế đều có các cọc đặc trưng.
- Có 2 hình thức xác đònh vò trí mặt cắt là trên bản đồ đòa hình và ngoài thực đòa.
- Tính khối lượng đào đắp:
Bài 3 : QUY HOẠCH CHIỀU CAO
CHO CÁC KHU CHỨC NĂNG TRONG ĐÔ THỊ
1. Thiết kế chiều cao đường phố, ngả giao nhau và quảng trường
1.1. Quy hoạch chiều cao cho đường phố:
Khái niệm về đường phố:
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
1.1.1. Thiết kế đường phố bằng phương pháp mặt cắt.
Đường phố bao gồm mặt cắt dọc và cắt ngang
A. Mặt cắt dọc đường phố:
a. Thiết kế mặt cắt dọc đường phố đòi hỏi:
- Yêu cầu xe chạy êm thuận, an toàn
- n đònh nền đường
- Yêu cầu thoát nước mặt
- Yêu cầu bố trí công trình ngầm
- Yêu cầu kinh tế
- Yêu cầu kiến trúc
THIẾT KẾ CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ, NGẢ GIAO NHAU VÀ QUẢNG TRƯỜNG
1.1.1. Thiết kế chiều cao đường phố bằng phương pháp mặt cắt
b. Xác đònh độ dốc dọc đường:
+ Trường hợp bình thường: đường phố không có cầu cống:
Độ dốc dọc nằm trong khoảng i
min
<i<i
max
với từng cấp đường riêng biệt.
I
min
: là độ dốc đường tối thiểu để đảm bảo thoát nước mặt , =0,4%; trường hợp đặc biệt có thể thấp
hơn thì phải làm rãnh răng cưa ở 2 bên mép đường.
Imax: là độ dốc đường tối đa cho phép để xe chạy an toàn. Tùy thuộc vào các cấp đường khác nhau
mà có giới hạn tối đa khác nhau. Tuân theo tiêu chuẩn TCVN 104-2007:
Bảng độ dốc tối đa của các cấp đường
Tốc độ thiết
kế, km/h
100 80 70 60 50 40 30 20
Độ dốc dọc tối
đa, %
4 5 5 6 6 7 8 9
Khi lựa chọn cần xem xét các chỉ dẫn sau :
- Đường trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%
- Trên đoạn có độ dốc ≤ 3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe tải chỉ bị ảnh
hưởng trên đoạn dốc dài.
Trên đoạn dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con nhưng xe tải sẽ bị
giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thơng hành
+ Trường hợp có cầu đi qua
+ Trường hợp có cống ngang đường
c. Thiết kế đường cong đứng trên trắc dọc:
Đối với đường cong đứng có hiệu đại số 2 độ dốc dọc ( gọi là trò số góc gãy) nhỏ thì không cần thiết
kế đường cong đứng mà chỉ cần gọi tròn đỉnh đường cong
Trường hợp trò số góc gãy lớn phải thiết kế đường cong đứng
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
d. Một số chú ý khi thiết kế chiều cao trên trắc dọc:
- Khi xác đònh độ dốc độ cao, độ dốc trên trắc dọc cần chú ý đến cao độ khống chế.
- Khi thiết kế phải chú ý các điểm gãy khúc để xe chạy êm thuận( giới hạn đoạn dốc cho mỗi đoạn
đường )
B. Thiết kế mặt cắt ngang đường phố
a. Yêu cầu khi thiết kế:
- Đảm bảo giao thông thông suốt an toàn
- Đảm bảo việc thoát nước mặt theo nguyên tắc tự chảy của đường phố và nền công trình 2 bên đường.
- Đảm bảo thông gió và chiếu sáng
- Đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật
- Có khả năng mở rộng khi cần thiết
b. Nhiệm vụ của thiết kế mặt cắt ngang đường phố
- Xác đònh chiều rộng của các thành phần mặt cắt ngang
- Xác đònh hình thức mặt cắt ngang
- Xác đònh độ dốc ngang và cao độ các thành phần trong mặt cắt
c. Các hình thức mặt cắt ngang: hình vẽ minh họa
1.1.2. Thiết kế chiều cao đường phố bằng phương pháp đường đồng mức
a. Thiết kế đường đồng mức cho đoạn đường phố có độ dốc không đổi
* Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc dọc: 0.004<i<0.04
* Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc 0<i<0.004
b. Thiết kế đường đồng mức cho đường phố có độ dốc dọc thay đổi: đoạn đường cong đứng.
Phải chia đường phố ra thành nhiều đoạn ngắn và thiết kế đường đồng mức cho từng đoạn với độ dốc dọc
khác nhau.( ví dụ hình bên)
c. Thiết kế đường đồng mức cho đường có đường cong bằng
1.1.3. Quy hoạch ngả giao nhau cùng mức
a. Nguyên tắc cơ bản:
- Đường cùng cấp hạng giao nhau thì không thay đổi độ dốc dọc trên mỗi tuyến đường mà chỉ được
điều chỉnh độ dốc ngang cho hợp lý
- Khi 2 đường cùng cấp giao nhau nhưng độ dốc dọc của 2 đường khác nhau thì thường thay đổi mặt cắt
ngang của đường có độ dốc thấp hơn làm cho mặt cắt ngang của nó thống nhất với độ dốc của đường
có độ dốc lớn hơn.
- Đường khác cấp nhau thì ưu tiên đường chính, do đó điều chỉnh đường có độ dốc dọc của đường cấp
thấp hơn.
b. Nội dung thiết kế chiều cao ngả giao nhau cùng mức.
Xác đònh cao độ, độ dốc của từng thành phần trong ngả giao nhau.
1.1.4. Quy hoạch chiều cao cho quảng trường
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
a. Nguyên tắc cơ bản:
- Đảm bảo yêu cầu cảnh quan kiến trúc: cao độ, độ dốc của các bộ phận hài hòa phù hợp với thiết kế
kiến trúc và phù hợp với cao độ nền của các khu vực xung quanh.
- Đảm bảo yêu cầu giao thông êm thuận, an toàn: độ dốc dọc không quá 2%.
- Đảm bảo yêu cầu thoát nước tốt: dốc lớn hơn 0,4%
b. Các hình thức quy hoạch chiều cao:
- Quảng trường 1 mái dốc
- Quảng trường 2 mái dốc
- Quảng trường 3 mái dốc
- Quảng trường 4 mái dốc
2. Thiết kế chiều cao cho khu đất dân dụng
2.1. Nhiệm vụ của thiết kế chiều cao khu đất dân dụng:
Thiết kế bề mặt đòa hình thỏa mãn các điều kiện sinh hoạt của dân cư, với các yêu cầu về thẩm mỹ, kỹ
thuật.
2.2. Nguyên tắc thiết kế
2.3. Trình tự thiết kế
Khái niệm chung về mơn học
• Quy hoạch San nền tiêu thủy là nghiên cứu giải quyết bề mặt nền xây dựng các cơng trình, các bộ phận
đất đai của đơ thị một cách hợp lí nhất để thoả mãn các u cầu về kỹ thuật, bố trí kiến trúc và tạo cảnh
quan đơ thị
Mục đích mơn học
• Nhận diện các dạng địa hình khác nhau để có giải pháp thích hợp trong thiết kế kiến trúc
• Hiểu các ngun tắc kết nối về cao độ giữa các bộ phận đất đai trong đơ thị
• Thiết kế san nền đối với các khu cơng trình nhỏ, có địa hình đơn giản
CHƯƠNG I – KHÁI NIỆM CHUNG
I/ Khái niệm về địa hình:
- Địa hình là hình dạng cấu tạo của bề mặt quả đất.
- Chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố trên bề mặt của nó như dáng đất, chất đất, các địa vật…
- Có thể bằng phẳng, cao thấp hoặc lồi lõm khác nhau
- Địa hình đặc trưng và xác định trạng thái cho các dạng bề mặt.
- Ảnh hưởng lớn đến các yếu tố trên bề mặt của nó: thủy hệ, lớp thực vật, đường giao thơng, điểm dân cư,
các địa vật…
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
II/ Phân loại địa hình:
1/ Địa hình đồng bằng:
• Đồng bằng là những vùng đất rộng và bằng phẳng thường gặp ở hạ lưu của những con sơng lớn.
• Đặc điểm: bằng phẳng ,độ dốc bề mặt thường rất nhỏ (i
d
< 4‰)
• Ưu điểm: thuận lợi cho xây dựng, lưu thơng
• Nhược điểm: thấp nên dễ ngập úng ,bằng phẳng nên khó thốt nước
2/ Địa hình đồi núi:
• Là những vùng đất lồi lõm, nhấp nhơ hình bát úp và cao trên 200m so với mực nước biển.
• Đặc điểm: Độ dốc nền rất lớn (id > 10%)
Thường có mương xói và thung lũng sâu.
• Ưu điểm: Dễ thốt nước
• Nhược điểm: Dốc lớn nên dễ xói mòn, và khó bố trí cơng trình xây dựng
• Thường chỉ xây dựng ở phần chân núi hoặc phần sườn dốc thoải, sườn nghiêng có độ dốc nền dưới 20%
3/ Địa hình trung du:
• Là vùng đất tương đối bằng phẳng, chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. Có cao độ dưới 200m so với
mực nước biển.
• Đặc điểm: Độ dốc nền tương đối lớn (4‰ < id < 10%)
Có sự chênh lệch rõ rệt giữa vùng cao và vùng thấp
Có gò đồi nhỏ, mương xói và thung lũng khơng sâu
• Thung lũng là dải đất thấp, len lỏi giữa các dãy núi.
- Mương xói là những đường rãnh tự nhiên chạy dọc theo sườn núi (hoặc sườn đồi) theo hướng từ trên
xuống dưới. Được tạo ra bởi dòng nước chảy xuống từ đỉnh núi khi có mưa lớn, hoặc có lũ.
III/ Phương pháp biểu diễn địa hình:
1/ Phương pháp đường đồng mức:
- Đường đồng mức là những đường khép kín diễn tả những điểm có cùng cao độ, được tạo ra do các mặt
phẳng song song với mặt phẳng nằm ngang cắt địa hình ở các khoảng cao độ bằng nhau rồi chiếu lên mặt
bằng
∆h là độ chênh cao của đường đồng mức
- Thường lấy ∆h = 0.1m, 0.2m, 0.5m, 1m, 2m, 5m, 10m tùy theo đặc điểm địa hình và giai đoạn thiết
kế. Độ chênh cao càng nhỏ thì biểu diễn địa hình càng chính xác
● Tính chất đường đồng mức:
∆
h
©XD08A2
http://www.xd08a2.tk
+ Tất cả các điểm nằ
m trên cùng m
+ Trong phạm vi bình đồ,
đư
+ Đường đồng mứ
c khơng th
tả một mỏm đá nhơ ra)
+ Đường đồng mức phả
i đi kèm v
hình.
+ Căn cứ vào hình dạ
ng và m
dạng cũng như tính chất củ
a đ
+ Những đường đồng mứ
c khép kín và l
+ Khoảng cách giữa các đườ
ng
+ Đường đồng mức càng thẳ
ng thì b
+ Các đường đồng mứ
c cách đ
2/ Phương pháp ghi độ
cao:
Có hai dạng cao độ là: cao đ
ộ
• Cao độ tuyệt đối: là trị số độ
chuẩn quốc gia là Hệ cao độ
• Cao độ tương đối: là trị số đ
ộ
3/ Phương pháp kẻ vân:
4/ Phương pháp tơ màu:
IV/ Một số
bài tốn cơ b
1/ Tìm các thơng số về đị
a hình
a) Nội suy cao độ một điể
m b
Ví dụ: Nội suy cao độ điể
m I n
đường 11.60m một khoả
ng 5,4cm (trên b
mức trên nằ
m cách nhau 9cm (trên b
b) Tính tốn độ dốc:
● Có thể ứng dụ
ng vào các trư
http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
m trên cùng m
ột đường đồng mức của bình đồ đề
u có cao
đư
ờng đồng mức phải liên tục.
c khơng th
ể cắt nhau (trừ trường hợp duy nhất có thể c
ắ
đi kèm v
ới con số diễn tả độ cao, và vạch chỉ hư
ớ
ng và m
ức độ phân bố đường đồng mức trên bình đ
ồ
a đ
ịa hình
c khép kín và l
ồng nhau trên bình đồ diễn tả mộ
t qu
ng đ
ồng mức càng gần thì độ dốc đị
a hình càng l
ng thì b
ề mặt địa hình càng phẳng.
c cách đ
ều nhau biểu diễn bề mặt địa hình có độ d
ố
cao:
ộ
tuyệt đối và cao độ tương đối.
cao của điểm được khảo sát so với mực nướ
c bi
Hòn Dấu (Hải Phòng)
ộ
cao của điểm được khảo sát so với mộ
t cao đ
ơ b
ản trong thiết kế san nền:
a hình
m b
ất kì trên bản đồ địa hình
m I n
ằm giữa 2 đường đồng mức có cao độ
11.60m và 11.80m. I n
ng 5,4cm (trên b
ản đồ địa hình) tính theo ph
ương vng góc và 2
m cách nhau 9cm (trên b
ản đồ địa hình)
ng vào các trư
ờng hợp:
CB
CB AB
AB
C B CB
l
h h
l
H H h
∆ = ×∆
⇒ = + ∆
XD08A2
u có cao đ
ộ như nhau trên thực tế.
ắ
t nhau là đường đồng mức diễn
ớ
ng dốc để phân biệt rõ địa
ồ
mà người ta đọc được hình
t qu
ả đồi hoặc một lòng chảo
a hình càng l
ớn.
ố
c đều.
c bi
ển. Ở Việt Nam có hệ cao độ
t cao đ
ộ tuyệt đối nào đó.
11.60m và 11.80m. I n
ằm cách
ương vng góc và 2 đư
ờng đồng
CB AB
C B CB
h h
H H h
∆ = ×∆
= + ∆
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
+ Tính độ dốc 1 đoạn đường
+ Tính độ dốc địa hình.
● Cơng thức chung:
2/ Tính cao độ thi cơng:
Gọi: cao độ biểu diễn địa hình tự nhiên là cao độ tự nhiên H
TN
cao độ biểu diễn địa hình thiết kế là cao độ thiết kế H
TK
⇒ Khoảng chênh lệch về cao độ giữa địa hình thiết kế so với địa hình tự nhiên tại 1 điểm nào đó gọi là cao độ
thi cơng H
: đắp
: đào
: cân bằng đào đắp
V/ Bố trí cơng trình tùy thuộc địa hình:
Độ dốc
khu đất
Chiều dài nhà
L > 50m
Chiều dài nhà
L < 50m
Chiều dài nhà
L < 30m
<1%
1% - 3%
Bố trí nhà theo bất kì hướng nào
3% - 5%
Bố trí song song đường đồng mức
5% - 7%
AB
AB
AB
h
i tg
l
α
∆
= =
TC TK TN
H H H
= −
0
TC TK TN
H H H
> ⇒ >
0
TC TK TN
H H H
< ⇒ <
0
TC TK TN
H H H
= ⇒ =
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
>7%
Bố trí song song đường đồng mức kết hợp giật cấp nền
CHƯƠNG II – NHIỆM VỤ, NGUN TẮC VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH SAN NỀN
♦ Khái niệm Quy hoạch chiều cao:
- Quy hoạch chiều cao là tổ chức cao độ bề mặt nền xây dựng của các bộ phận đất đai đơ thị nhằm thỏa mãn các
u cầu về kỹ thuật, kinh tế và tạo cảnh quan đẹp.
I/ Mục đích và nhiệm vụ quy hoạch chiều cao
1/ Mục đích quy hoạch chiều cao:
- Biến địa hình hiện trạng phức tạp của các khu đất xây dựng đơ thị thành những bề mặt địa hình thiết kế hợp lý
nhằm đáp ứng các u cầu kỹ thuật xây dựng và quy hoạch kiến trúc.
2/ Nhiệm vụ quy hoạch chiều cao:
-Tạo ra bề mặt thiết kế cho khu đất với những cao độ phù hợp với chức năng của từng khu vực như đường sá,
khu nhà ở, khu cây xanh, khu cơng nghiệp…
- Bề mặt thiết kế phải thoả mãn các u cầu kỹ thuật, thẩm mỹ và mơi trường sinh thái.
a. u cầu về kỹ thuật:
+ Tổ chức các hướng dốc, độ dốc hợp lý để thốt nước mưa nhanh chóng và triệt để.
+ Dễ dàng bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị.
+ Tổ chức xây dựng và giao thơng an tồn, thuận tiện.
b. u cầu về thẩm mỹ:
+ Giải quyết tốt mối tương quan giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ phận chức năng trong
đơ thị góp phần làm cho địa hình diễn đạt ý đồ kiến trúc một cách hiệu quả nhất.
c. u cầu về sinh thái:
- Q trình cải tạo bề mặt địa hình cần tránh làm thay đổi các yếu tố sau:
+ Cường độ chịu tải của đất
+ Sự ổn định của đất nền
+ Chế độ nước ngầm
+ Lớp thực vật trên bề mặt.
d. u cầu về kinh tế:
+ Là u cầu đặt ra đối với bất kì cơng tác nào trong xây dựng.
+ Cần phối hợp tất cả các u cầu trên với tiêu chí khả thi về mặt kinh tế.
II/ Các ngun tắc thiết kế quy hoạch chiều cao
1/ Triệt để lợi dụng điều kiện địa hình tự nhiên:
- Là ngun tắc cơ bản nhất trong thiết kế san nền.
XD08A2
©XD08A2 http://www.xd08a2.tk
Editor: Mr Nguyen Ngoc Nam
- Chỉ thay đổi địa hình tự nhiên khi thật cần thiết, như khu đất bị ngập lụt, bề mặt khó khăn cho xây
dựng…
- Tận dụng tối đa những mặt tốt của địa hình tự nhiên: ao hồ sơng suối, khu vực cây xanh, lớp đất màu …
2/ Đảm bảo cân bằng đào đắp với khối lượng cơng tác nhỏ nhất và cự ly vận chuyển đất ngắn nhât
- Giá vận chuyển đất chính là giá thành cơ bản trong cơng tác làm đất
- Cân bằng đào đắp giúp cho bề mặt nền thiết kế có độ ổn định tự nhiên.
3/ Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được giải quyết trên tồn bộ các khu vực chức năng của đơ thị.
- Đảm bảo cho bề mặt san nền hồn thiện có sự liên hệ chặt chẽ về cao độ giữa các khu chức năng: khu cây
xanh, khu nhà ở, khu cơng cộng…
- Sự liên hệ này giúp cho việc thốt nước một cách triệt để, đồng thời làm bật lên ý đồ thiết kế kiến trúc.
4/ Thiết kế quy hoạch chiều cao phải được tiến hành theo các giai đoạn
- San nền là bài tốn cần được giải quyết trong một chỉnh thể đơ thị. Việc nghiên cứu cải tạo địa hình phải
được trải qua nhiều giai đoạn thiết kế.
- Mỗi giai đoạn thiết kế có nhiệm vụ riêng.
- Giai đoạn sau cụ thể hóa những vấn đề nêu ra ở giai đoạn trước và tn theo sự chỉ đạo của giai đoạn
trước.
CHƯƠNG III – CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO
♦ Phương pháp mặt cắt
♦ Phương pháp đường đồng mức thiết kế
♦ Phương pháp phối hợp
I/ Phương pháp mặt cắt
1/ Phạm vi áp dụng
- Khu đất có chiều dài lớn, chạy thành dải như đường ơtơ, kênh mương, đê, kè…
- Khu đất có địa hình q phức tạp
- Áp dụng cho giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật.
2/ Đặc điểm:
- Có hai dạng: mặt cắt ngang và mặt cắt dọc
- Có thể so sánh địa hình tự nhiên và địa hình thiết kế bằng trực quan.
3/ Ứng dụng cho thiết kế tuyến:
- Lập 1 mặt cắt dọc chạy theo tim đường, rãnh hai bên đường, hoặc đáy kênh, mương
- Lập các mặt cắt ngang theo những khoảng cách quy định và tại các vị trí đặc biệt: nút giao, các điểm đặc
biệt trong đường cong đứng, đường cong nằm.
Trình tự thiết kế (đường giao thơng):
- Vẽ mặt cắt dọc (trắc dọc) tuyến đường với địa hình tự nhiên.
- Dựa trên đường địa hình tự nhiên, xác định đường địa hình thiết kế với cao độ khống chế và độ dốc thích
hợp
+ Cao độ khống chế dựa vào quy hoạch ở giai đoạn trước
+ Tham khảo tiêu chuẩn liên quan để có thơng số độ dốc thích hợp
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét