Hiện nay trong các doanh nghiệp thơng mại giá bán thờng đợc xác định
qua công thức :
Giá bán = Giá mua + Thặng d thơng mại
Trong đó :
+Giá mua: Là giá mua ghi trên hóa đơn cộng các khoản chi phí ,thuế
nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu trong khâu mua
nếu có. Thực tế hiện nay khi nhà nớc áp dụng luật thuế mới ,thuế GTGT đợc
khấu trừ (từ 1/1/1999), ngoài việc phải nộp các loại thuế nh thuế tiêu thụ đặc
biệt ,thuế XNK ,các đơn vị còn phải nộp thuế GTGT đầu vào (đã đợc tính vào
giá thanh toán hàng mua).
+Thặng số thơng mại :Là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua thực tế
của hàng hóa, nó dùng để bù đắp chi phí và đảm bảo có lãi cho doanh nghiệp
Thặng số thơng mại đợc biểu hiện dới dạng số tơng đối đợc coi là tỷ lệ thặng số
(TLTS):
Giá bán - Giá mua
TLTS = x 100%
Giá mua
L u ý: Cần phân biệt giữa giá bán và giá thanh toán :
Đây đều là khoản tiền mà ngời mua phải thanh toán cho ngời bán số tiền hàng
hóa mình mua.Nếu trong trờng hợp hàng hóa không thuộc diẹn chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế theo phơng pháp trực tiếp thì giá bán cũng đồng thời là giá thanh
toán .Còn nếu hàng hóa chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giữa giá
bán và giá thanh toán có sự khác biệt sau :
+Giá thanh toán là giá bán thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán bao
gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu ,phí thu thêm mà bên mua phải trả
+Giá bán là giá thanh toán cha có thuế GTGT.
5
Giá thanh toán = Giá bán ( 1 + Thuế xuất thuế GTGT )
Tóm lại ,mục tiêu cơ bản của địng giá cũng chính là mục tiêu cơ bản của hoạt
động kinh doanh ,nhng xét về mặt quản lý tài chính ,ngoài việc quản lý doanh
thu hàng (giá bán đơn vị ). Kế toán cần phải xác định giá vốn hàng bán để tính
đợc kết quả kinh doanh .
3.Các ph ơng pháp tính giá vốn của hàng hóa tiêu thụ :
Trong các doanh nghiệp thơng mại trị giá vốn của hàng xuất bán bao gồm
2 bộ phận :
+Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
+Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Một số phơng pháp tính trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ
* Tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong trờng hợp kế toán tổng hợp ,kế
toán chi tiết hàng hóa theo trị giá mua thực tế;
a/ Phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ (giá thực tế bình quân gia quyền ):
Theo phơng pháp này trớc tiên phải tính giá mua bình quân của hàng hóa
luân chuyển trong kỳ ( số hàng hóa tồn đầu kỳ + số hàng hóa nhập trong kỳ
hoặc số hàng xuất trong kỳ +số hàng tồn cuối kỳ )đối với từng thứ hàng hóa theo
công thức :
Giá mua bình Trị giá mua của hàng hóa + Trị giá mua cuả hàng
quân đơn vị = còn đầu kỳ hóa nhập trong kỳ
hàng hóa luân Số lợng hàng hóa + Số lợng hàng hóa
chuyển trong kỳ còn đầu kỳ nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá mua của số hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng thứ hàng
hóa
Trị giá mua của hàng ( Số lợng hàng hóa Giá mua bình quân
6
hóa xuất kho trong kỳ = xuất kho trong kỳ x đơn vị )
Cuối kỳ tính trị giá mua của toàn bộ hàng hóa xuất kho trong kỳ bằng cách tổng
cộng trị giá mua của từng thứ hàng hóa xuất kho .
b/Phơng pháp giá thực tế nhập trớc xuất trớc:
Phơng pháp này dựa trên giả thiết lô hàng (chuyến hàng ) nào nhập trớc thì
tính giá mua vào của nó cho hàng hóa xuất trớc ,nhập sau thì tính sau.Nói cách
khác cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của hàng mua trớc sẽ đợc dùng
làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trớc và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng trong kỳ.
Công thức tính nh sau :
Trị giá mua của Giá mua thực tế đơn vị Số lợng hàng hóa xuất
hàng hóa xuất = hàng hóa xuất kho theo x kho trong kỳ thuộc số
kho trong kỳ từng lần nhập kho trớc lợng từng lần nhập kho
Theo phơng pháp này kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết cho từng thứ hàng hóa
cả về số lợng, đơn giá và số tiền từng lần nhập xuất hàng hóa .
c/ Phơng pháp giá thực tế nhập sau ,xuất trớc:
Theo cách này, giả thiết những lô hàng nào nhập kho sau đợc tính giá mua
vào của nó cho lô hàng nào xuất trớc,nhập trớc thì tính sau:
Công thức tính nh sau:
Trị giá mua của Giá mua thực tế đơn vị Số lợng hàng hóa xuất
hàng hóa xuất kho = hàng hóa nhập kho theo x kho trong kỳ thuộc số
trong kỳ từng lần nhập kho trớc lợng từng lần nhập kho
Theo phơng pháp này, kế toán phải ghi sổ kế toán chi tiết cho từng thứ hàng, cả
về số lợng và đơn giá, số tiền của từng lần nhập xuất hàng hóa .
d/Phơng pháp giá thực tế đích danh.
Phơng pháp này còn gọi là phơng pháp đặc điểm riêng hay phơng pháp trực
tiếp đợc sử dụng với các loại hàng hóa giá trị cao và có tính tách biệt. Hàng hóa
7
đợc xác định theo giá trị đơn chiếc hay từng lô giữ nguyên từ lúc nhập cho đến
khi xuất. Khi xuất hàng sẽ xác định theo giá thức tế đích danh của hàng hóa
**Tính trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong trờng hợp kế toán tổng hợp , kế
toán chi tiết hàng hóa theo giá hạch toán:
Theo phơng pháp này ,để tính đợc trị giá mua thực tế của hàng hóa bán ra
trong kỳ, kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết ,phản ánh sự biến động của hàng
hóa nhập, xuất trong kỳ theo giá hạch toán và theo thực tế. Cuối tháng trị giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch Trị giá mua thực tế của hàng Trị giá thực tế của hàng
giữa giá thực tế = hóa tồn kho đầu kỳ + hóa nhập kho trong kỳ.
với giá hạch toán Trị giá hạch toán của hàng Trị giá hạch toán của
hàng
hóa tồn đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Sau khi tính đợc hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch toán ,tính trị giá
mua thực tế của hàng hóa xuất kho bằng công thức:
Trị giá thực tế của = Trị giá hạch toán của Hệ số chênh lệch giữa giá
hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho x thực tế với giá hạch toán
Trị giá vốn của = Trị giá hạch toán của Hệ số chênh lệch giá giữa
giá
hàng hóa xuất kho hàng hóa xuất kho x thực tế với giá hạch toán
II. Các chứng từ thủ tục, tài khoản sử dụng chủ yếu hạch toán tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ .
Chứng từ ghi chép ban đầu:
Tùy theo phơng thức ,hình thức bán hàng ,kế toán bán hàng sử dụng các
chứng từ kế toán sau:
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán hàng giao thẳng, bảng kê bán lẻ hàng
hóa ,hóa đơn kiêm phiếu xuất kho ,giấy nộp tìên của nhân viên bán hàng ,bảng
kê nhập hàng và thanh toán tiền bán hàng ,bảng thanh toán bán hàng đại lý ,cá
chứng từ kế toán khác có liên quan.
III. Kế toán tổng hợp
8
1.Các tài khoản (TK) sử dụng :
Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng đợc phản ánh ở các TK chủ yếu sau:
*Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực thu và DTT.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ :
+Phản ánh các khoản điều chỉnh giảm doanh thu .
+Phản ánh thuế xuất khẩu nà thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp .
+Phản ánh doanh thu thuần .
Bên Có :
+Phản ánh doanh thu bán hàng trực thu .Đối với các cơ sở nộp thuế GTGT
heo phơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng là giá cha có thuế .đối
với các cơ sở nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
là giá đã có thuế.
+Trợ cấp giá đợc nhà nớc cấp
Cuối tháng,sau khi kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả,TK này
không có số d.
Tài khoản 511 có bốn TK cấp 2:
-TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa : TK này đ ợc sử dụng cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật t , hàng hóa .
-TK 5112 Doanh thu bán hàng thành phẩm : TK này đ ợc sử dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất vật chất nh lâm nghiệp, xây lắp
-TK 5113 Doanh thu dịch vụ : TK này đ ợc sử dung cho các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ nh du lịch ,vận tải ,bu điện
-TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá .
*TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK này đợc sử dụng ở các xí nghiệp thành viên cho doanh nghiệp hoặc các đơn
vị phụ thuộc.
Kết cấu TK 521 tơng tự kết cấu TK 511: TK này chỉ khác ở chỗ, nó phản ánh
doanh thu bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp ,nó có ba TK cấp 2:
-TK 5121 Doanh thu bán hàng :Sử dụng trong các doanh nghiệp th ơng mại .
9
-TK 5122 Doanh thu bán sản phẩm : Sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất
.
-TK 5223 Doanh thu cung cấp dịch vụ :Sử dụng trong các doanh nghiệp dịch
vụ.
*TK 531 Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh trị giá của hàng đã bán nhng bị bên mua trả lại vì hàng
không đúng điều kiện hợp đồng.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ : Phản ánh trị giá bán của số hàng bị trả lại.
Bên Có : Kết chuyển trị giá bán hàng bị trả lại để điều chỉnh giảm doanh thu bán
hàng .
Sau khi kết chuyển TK này không có số d
*TK 532 Giảm giá hàng bán
Dùng để phản ánh số tiền giảm giá hàng bán cho ngời mua về số hàng đã bán
vì hàng giao không đúng điều kiện hợp đồng.
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền do giảm giá hàng đã bán.
Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng.
Sau khi kết chuyển TK này không có số d.
*TK 131 Phải thu của khách hàng
TK này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu vè tiền bán hàng hóa,sản phẩm ,dịch vụ .
Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ :
+Số tiền phải thu của khách hàng về bán hàng hóa ,sản phẩm ,dịch vụ.
+Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có :
+Số tiền đã thu của khách hàng.
+Số tiền đã nhận trớc,trả trớc của khách hàng .
+Số tiền giảm trừ cho ngời mua về chiết khấu,giảm giá,bớt giá ,hồi khấu
và hàng bán bị trả lại.
10
Số d nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng .
Số d có : Tài khoản này có thể có số d bên có phản ánh số tiền nhận trớc hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tợng
cụ thể.
*TK 632 Giá vốn hàng bán
Để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa ,sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu của TK này nh sau:
+Bên Nợ : Trị giá vốn của hàng hóa ,thành phẩm,dịch vụ đã tiêu thụ vào TK
xác định kết quả.
+Bên Có : Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh .
TK này không có số d.
*TK 157 Hàng gửi đi bán
Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa ,sản phẩm doanh nghiệp gửi bán .Số hàng
hóa thành phẩm này vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp .
Kết cấu chủ yếu của TK này nh sau;
Bên Nợ :
+Phản ánh trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán hoặc nhờ bán đại lý
ký gửi.
Bên Có :
+Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán đã đợc coi là bán hàng.
+Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi bán bị trả lại.
D cuối kỳ : Trị giá hàng hóa ,thành phẩm gửi đi cha tiêu thụ .
Chú ý:
Kế toán ghi chép ở TK 511 cần chú ý các trờng hợp sau;
-Hàng hóa ,thành phẩm ,vật t đổi hàng đợc phản ánh ở TK này ,còn hàng hóa
,thành phẩm ,vật t xuất giao cho bên gia công ,chế biến không đợc ghi vào TK
này.
-Trờng hợp bán hàng hóa ,thành phẩm theo phơng thức trả góp ,chỉ ghi vào TK
này phần doanh thu đúng bằng trị giá hàng bán theo hình thức thông thờng,
11
phần chênh lệch cho khách hàng trả tiền chậm đợc coi là khoản thu nhập của
hoạt động tài chính.
Các đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi chỉ phản ánh phần hoa hồng đợc h-
ởng vào TK này. Những đơn vị nhận gia công,chế biến chỉ phản ánh tiền thuê
gia công nhận đợc vào TK 511.
Các trờng hợp giảm giá cho khách hàng hoặc bị khách hàng trả lại thì không
giảm ngay doanh thu mà phải ghi vào TK 532 Giảm giá hàng bán ,TK 531
Hàng bán bị trả lại . Cuối kỳ hạch toán mới kết chuyển để điều chỉnh giảm
doanh thu bán hàng.
IV. Các ph ơng thức bán hàng và ph ơng thức hạch toán .
1.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph ơng pháp kê khai
th ờng xuyên và tính thuế GTGT theo ph ơng pháp khấu trừ.
1.Kế toán các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa :
a.Bán buôn hàng hóa :
+Bán buôn trực tiếp tại kho
(1).Tại thời điểm hàng hóa đợc coi là bán, cán bộ kế toán căn cứ vào chứng từ
bán hàng ghi:
-Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ :
Nợ :TK 632-Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có : TK 156-Bán buôn qua kho
Có : TK 151,331,111,112
-Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho,có tham gia thanh toán.
-Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ :TK 111,112,131,1368 Tổng giá thanh toán
Có :TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có :TK 3331(33311)Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
-Phản ánh chi phí bao bì và các khoản chi hộ cho bên mua
Nợ :TK 1388-Phải thu khác
Có :TK1532,111,112,331-Chi phí chi hộ
(2).Khi đợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khoản chi hộ và giá
trị bao bì ,kế toán ghi:
12
Nợ : TK131-Bên mua chấp nhận nhng cha thanh toán
Nợ : TK 111,112:Số tiền bên mua đã thanh toán
Có: TK1388-Số tiền ngời mua chấp nhận
(3).Trờng hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng ,kế toán ghi
Nợ :TK 532-Giảm giá hàng bán
Nợ :TK 3331(33311)Thuế GTGT tơng ứng với số giảm giá
Có : TK 111,112,131,3388-Tổng số giảm giá (cả thuế GTGT) trả cho khách
hàng
(4).Trờng hợp hàng bán bị trả lại ,kế toán phản ánh ghi:
-Doanh thu ứng với số hàng bán bị trả lại ;
Nợ : TK 531-Số doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ : TK 3331(33311)Thuế GTGT tơng ứng với số hàng bán bị trả lại
Có: TK 111,112,131-Tổng số doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế) trả cho
khách hàng.
(5).Trờng hợp doanh nghiệp chấp nhận chiết khấu cho khách hàng,kế toán ghi
bút toán phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ:
Nợ : TK 811-Số chiết khấu thanh toán phát sinh
Có : TK 111,112,3388-Tổng số chiết khấu thanh toán chấp nhận trả cho
khách hàng .
(6).Trờng hợp doanh thu bằng ngoại tệ
-Nếu doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 1112,1122,131,1368-Tổng giá thanh toán theo tỷ giá thực tế
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế
Có : TK 3331(33311) - Thuế GTGT đầu ra
-Nếu doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 1112,1122,131,1368-Tổng giá thanh toán theo tỷ giá hạch toán
Nợ :TK 413- Phần chênh lệch tỷ giá tăng
Có: TK 511,512-Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế
Có: TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra
Có: TK 413-Phần chênh lệch tỷ giá giảm.
*Sơ đồ kế toán tổng hợp bán buôn trực tiếp tại kho
13
+Hạch toán bán buôn theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng(hình thức
gửi bán
(1).Khi chuyển hàng đến cho ngời mua,kế toán ghi:
Nợ :TK 157 -Trị giá mua hàng của hàng chuyển đi
Nợ :TK 1388-Trị giá bao bì tính riêng
Có : TK 156-Trị giá mua của hàng hóa
Có : TK 153-Trị giá bao bì xuất kho gửi đi
Có : TK 111,112,331-Trị giá mua của hàng hóa và bao bì chuyển thẳng có
tham gia thanh toán.
(2).Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hàng hóa và bao bì
kế toán phản ánh:
-Trị giá vốn của hàng bán
Nợ : TK 632-Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Có : TK 157-Hàng gửi bán
-Doanh thu bán hàng
Nợ : TK 111,112,131,136 -Tổng giá thanh toán
Có : TK 511,512-Doanh thu bán hàng
Có : TK 3331(33311)-Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có : TK 1388-Bao bì tính riêng
*Sơ đồ kế toán tổng hợp theo hình thức gửi bán:
TK511,512 TK153,156 TK157 TK 632
(2a)
(1)
TK 138 (2b) TK111,112,131 TK1388
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét