2. Thời điểm cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký là căn cứ
để xác định thứ tự ghi thông tin vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc Sổ
Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực.
3. Thời hạn có hiệu lực của đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế
chấp tàu biển được tính từ thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế
chấp tàu biển được ghi vào Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam, Sổ Đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam tại khu vực đến thời điểm xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay, thế chấp tàu biển.
Điều 9. Tài liệu trong hồ sơ yêu cầu đăng ký
1. Trong hồ sơ yêu cầu đăng ký, nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
của pháp luật.
2. Đơn yêu cầu đăng ký phải có chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá
nhân là người yêu cầu đăng ký.
3. Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố, thế chấp phải có đầy đủ chữ ký, con
dấu (nếu có) của các bên ký kết hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp hoặc
người được uỷ quyền.
Trong trường hợp Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố, thế chấp chỉ có chữ
ký, con dấu (nếu có) của bên thế chấp, bên cầm cố thì phải có văn bản đồng ý
xóa đăng ký của bên nhận thế chấp, bên nhận cầm cố hoặc văn bản chứng minh
nghĩa vụ được bảo đảm đã chấm dứt.
4. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký của Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh
lý tài sản trong trường hợp Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh
nghiệp bị lâm vào tình trạng phá sản là người yêu cầu đăng ký.
Điều 10. Phương thức và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký cầm cố, thế chấp
Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến trụ sở
của Cục Hàng không Việt Nam trong trường hợp đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký trong
trường hợp đăng ký thế chấp tàu biển.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY
5
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
Điều 12. Thủ tục đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay,
thế chấp tàu bay đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông
tư này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu
giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;
b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm), ghi nội dung đăng
ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo hướng dẫn trong Sổ Đăng bạ tàu bay
Việt Nam.
c) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào điểm 11, ghi
tên bên cầm cố, bên thế chấp vào điểm 7, tên bên nhận cầm cố, bên nhận thế
chấp vào điểm 8 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam.
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc
gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng
minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thuộc một trong các trường
hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì Cục Hàng không Việt Nam từ chối đăng ký bằng văn bản
(nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký
thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
6
Điều 13. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
đã đăng ký
Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký thay đổi nộp một (01) bộ hồ sơ đăng
ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký gồm:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay đã đăng ký theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
(01 bản chính) hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc
01 bản sao có chứng thực);
3. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01
bản chính);
4. Danh mục các hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản
chính) đối với trường hợp thay đổi tên của bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp
hoặc thay đổi bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp trong nhiều giao dịch bảo
đảm đã đăng ký;
5. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
Điều 14. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay đã đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký đến địa điểm và theo phương
thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu
giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;
b) Ghi thời điểm đăng ký thay đổi (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và các nội
dung sau đây vào điểm 15 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam
như sau:
Trường hợp thay đổi một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay thì ghi “Thay đổi bên cầm cố, thế chấp (hoặc bên
7
nhận cầm cố, thế chấp) thành bên cầm cố, thế chấp mới (hoặc bên nhận cầm cố,
thế chấp mới) là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay
đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … / … / …”;
Trường hợp thay đổi tên của một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp
đồng cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay thì ghi “Thay đổi tên của bên cầm cố, thế
chấp (hoặc bên nhận cầm cố, thế chấp) thành tên mới là … (ghi tên bên mới thay
đổi) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay đã đăng ký ngày … / … / …”;
Trường hợp rút bớt tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay thì ghi "Rút bớt tài
sản cầm cố, thế chấp là (ghi thông tin về tài sản bị rút bớt); tài sản cầm cố, thế
chấp còn lại là… (ghi nội dung thông tin về tài sản còn lại) theo Đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày … /
… / …”;
Trường hợp bổ sung tài sản cầm cố, thế chấp tàu bay thì ghi “Bổ sung tài
sản cầm cố, thế chấp là … (ghi thông tin về tài sản được bổ sung) theo Đơn yêu
cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký ngày
… / …/ …”;
Trường hợp thay thế tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay thì Cục Hàng
không Việt Nam hướng dẫn người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục
xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo quy định tại Điều 19, Điều 20
và thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại các Điều 11,
Điều 12 của Thông tư này;
c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã
cấp;
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay đã đăng ký theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này cho
người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu đăng ký
sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc một trong các
trường hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì Cục Hàng không Việt Nam từ chối bằng văn bản (nêu rõ lý
do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật.
8
Điều 15. Hồ sơ sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay do cơ quan
đăng ký cấp có sai sót (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
Điều 16. Thủ tục sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay do lỗi của người thực hiện đăng ký
1. Trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện trong Sổ Đăng bạ
tàu bay Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận có sai sót về nội dung đã đăng ký thì
người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam sau khi báo cáo và được sự
đồng ý của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
b) Trong trường hợp có sai sót trên Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay thì thông báo với người yêu cầu đăng ký để thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp và cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay cho người yêu cầu đăng
ký theo địa chỉ ghi trên Đơn yêu cầu đăng ký.
2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện có sai sót về nội
dung đã đăng ký thì việc sửa chữa sai sót được thực hiện như sau:
a) Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội
dung đã đăng ký cho Cục Hàng không Việt Nam;
b) Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng
dẫn tại khoản 1 Điều này.
3. Việc yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký không
làm thay đổi thời điểm đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và không phải
nộp lệ phí yêu cầu sửa chữa sai sót.
9
Điều 17. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế
chấp là tàu bay trong trường hợp đã cầm cố, thế chấp
1. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế
chấp là tàu bay theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay (01 bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu);
4. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01
bản chính).
Điều 18. Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố,
thế chấp là tàu bay trong trường hợp đã đăng ký cầm cố, thế chấp
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay trong trường hợp đã đăng ký cầm
cố, thế chấp đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư
này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu
giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;
b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào điểm 6 Mục II
Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam; ghi “Đã có văn bản thông báo về
việc xử lý … (ghi tên tài sản phải xử lý) đã cầm cố, thế chấp với (ghi tên bên
nhận cầm cố, thế chấp) theo Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo xử lý tài
sản cầm cố, thế chấp ngày … / … / …” vào các điểm từ điểm 1 đến điểm 5 và
tại điểm 8 Mục II Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;
c) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
cầm cố, thế chấp là tàu bay theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này
cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu
đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay cho
các bên cùng nhận cầm cố, cùng nhận thế chấp trong trường hợp tàu bay được
dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự.
10
Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
nộp (01) một bộ hồ sơ xóa đăng ký gồm:
1. Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục
09 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính).
2. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01
bản chính).
3. Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay của bên
nhận cầm cố tàu bay, nhận thế chấp tàu bay hoặc văn bản chứng minh nghĩa vụ
được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên cầm
cố, bên thế chấp.
4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ xóa cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện xóa đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu
giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam;
b) Ghi thời điểm xóa đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) và ghi “Xóa
cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay giữa (ghi tên bên cầm cố, thế chấp) và (ghi tên
bên nhận cầm cố, thế chấp) theo Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay ngày … / … / …” tại điểm 15 Mục I Phụ lục II của Sổ Đăng bạ tàu
bay Việt Nam;
c) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã
cấp;
d) Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu xóa đăng
ký hoặc gửi qua đường bưu điện cho người yêu cầu xóa đăng ký.
11
Điều 21. Lưu hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
Tùy từng trường hợp đăng ký cụ thể, hồ sơ lưu về đăng ký cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay gồm có:
1. Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; đơn yêu cầu
đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký; đơn yêu
cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; đơn yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay; đơn yêu cầu
xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính);
2. Hợp đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp; hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp
đồng cầm cố, hợp đồng thế chấp hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
3. Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay (01
bản chính);
4. Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố của bên nhận cầm cố, văn bản
đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp hoặc văn bản chứng minh
nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp Đơn yêu cầu xóa đăng ký
chỉ có chữ ký, con dấu của bên cầm cố, bên thế chấp (01 bản chính);
5. Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao);
6. Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay; giấy chứng
nhận đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;
giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế
chấp là tàu bay; giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
đã cấp (01 bản chính).
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
Điều 22. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển
1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 11 ban hành kèm
theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản chính);
3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
12
Điều 23. Thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp tàu
biển đến đến địa điểm và theo phương thức quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được
lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;
b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm), ghi nội dung đăng
ký thế chấp theo hướng dẫn trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại
khu vực;
c) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và
tại cột “Nội dung đăng ký” ghi “Thế chấp tàu biển giữa (ghi tên bên thế chấp) và
(ghi tên bên nhận thế chấp) theo hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng tín dụng
(trường hợp việc thế chấp được ghi trong hợp đồng tín dụng) số … /… ngày … /
… / …” tại mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục 12 ban
hành kèm theo Thông tư này cho người yêu cầu đăng ký hoặc gửi qua đường
bưu điện cho người yêu cầu đăng ký sau khi có biên lai chứng minh việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký thuộc một trong các trường
hợp từ chối đăng ký quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký tàu biển khu vực từ chối đăng ký bằng văn
bản (nêu rõ lý do từ chối), trả hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng
ký thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 24. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
Khi có một trong các căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký thay đổi nộp một (01) bộ hồ sơ đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký gồm:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2. Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản chính)
hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực);
3. Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (01 bản chính);
13
4. Danh mục các hợp đồng thế chấp tàu biển đã đăng ký (theo Phụ lục 14
ban hành kèm theo Thông tư này) (01 bản chính) đối với trường hợp thay đổi tên
của bên nhận thế chấp hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế
chấp tàu biển đã đăng ký;
5. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
Điều 25. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp tàu biển đã đăng ký đến đến địa điểm và theo phương thức quy
định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều 18 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ với các thông tin được lưu
giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực;
b) Ghi thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào cột “Ngày” và
tại cột “nội dung đăng ký” trong Mục IV của Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam tại khu vực ghi như sau:
Trường hợp thay đổi một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế
chấp tàu biển thì ghi “Thay đổi bên thế chấp (hoặc bên nhận thế chấp) thành bên
thế chấp mới (hoặc bên nhận thế chấp mới) là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … /
… / …”;
Trường hợp thay đổi tên của một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp
đồng thế chấp tàu biển thì ghi “Thay đổi tên của bên thế chấp (hoặc bên nhận
thế chấp) thành tên mới là … (ghi tên bên mới thay đổi) theo Đơn yêu cầu đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / … / …”;
Trường hợp rút bớt tài sản bảo đảm bằng tàu biển thì ghi "Rút bớt tài sản
thế chấp là (ghi thông tin về tài sản bị rút bớt); tài sản thế chấp còn lại là…
(ghi nội dung thông tin về tài sản còn lại) theo Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / … / …”;
Trường hợp bổ sung tài sản bảo đảm bằng tàu biển thì ghi “Bổ sung tài
sản thế chấp là … (ghi thông tin về tài sản được bổ sung) theo Đơn yêu cầu đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký ngày … / …/ …”;
Trường hợp thay thế tài sản thế chấp là tàu biển thì cơ quan đăng ký
hướng dẫn người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục xóa đăng ký thế
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét