Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014

ôn thi : Tài chính tiền tệ

a)Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
b)7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày FH sửa đổi L/C đó
c)Tất cả đều ko chính xác
A. Vì thời hạn hiệu lực được tính từ ngày FH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa đc quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C cho phép giao
từng fần. NH FH từ chối thanh tóan vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trên hoá đơn fải mô tả tổng giá trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì từ ngày xuất trình
ctừ thanh toán được thực hiện sau khi giao hàng NH có quyền từ chối hóa đơn có số tiền ko khớp
giá trị của L/C
Câu 23: Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu fải xuất
tình ctừ nào qua NH:
a)Bill of Lading
b)Bill of Exchange
c)Invoice
d)C/O
B. Vì trong phương thức nhờ thu trơn chỉ căn cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các ctừ thương
mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên nhập khẩu, ko qua NH. Mà các ctừ B/L, invoice, C/O
lại là các ctừ thương mại, chỉ có B/L là ctừ tài chính
Câu24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì fải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C
đó:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì NH xác nhận là NH do người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH
nên họ thường yêu cầu NH có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì
vậy NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh tóan số tiền trong thư tín dụng cho người thụ hưởng. Còn
trách nhiệm xác nhận những sửa đổi trong L/C đó do NHFH chịu trách nhiệm
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để
a)Nhà xuất khẩu đòi tiền NH FH L/C
b)Nhà nhập khẩu hòan trả NH FH số tiền đã thanh tóan cho người thụ hưởng
c)NH xác nhận thực hiện cam kết thanh toán
d)Tất cả các câu trên đều đúng
D. Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ fù hợp với đk quy định của L/C, NH bên NK (NHFH) sẽ
thanh toán giá trị L/C cho người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao lại bộ ctừ hoàn hảo này cho NH NK
để họ nhận hàng với đk nhà NK fải thanh toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ fù hợp với đk của
L/C thì sẽ đc chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH fục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là
như nhau
a)ĐÚng
b)Sai
B. Vì trong thanh toán nhờ thu NH fục vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán
nên ko gặp rủi ro. Còn trong thanh toán L/C thì NH fục vụ người NK có thể gặp rủi ro khi người
nhập khẩu chủ tâm ko hòan trả hoặc ko có khả năng hòan trả trong khi NH fải chịu trách nhiệm
thanh tóan theo quy định của L/C
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi NH đã FH L/C đó, là
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ NHFH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi ro thanh toán
thuộc về NHFH. Vì vậy NHFH là người có quyền quyết định sửa đổi bổ xung các điều khoản của
L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực hiện bởi NH đã
thông báo L/C đó, là:
a)Đúng
b)Sai
A. VÌ trong tín dụng ctừ NH thông báo có trách nhiệm chuyển thư tín dụng và thông báo cho
người XK. Nên sau khi L/C đc sửa đổi bổ xung thì những nội dung sửa đổi, bổ xung sẽ đc gửi tới
người XK thông qua NH thông báo
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí fát ngày 01/10/2005 có quy
định thời hạn thanh tóan là: 30 days after sight. Là NH FH L/C, ngân hàng A fải trả tiền:
a)30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
b)30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
B. Vì theo quy định về thời hạn thanh toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối fiếu này
(hối fiếu kì hạn). Vì vậy ngày 10/10/05 NH nhìn thấy thì NH sẽ fải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ
ngày 11/10/05
Câu30: L/C quy định cho fép xuất trình chứng từ tại VCB. Ctừ đc xuất trình tại ICB và ICB đã
chuyển ctừ tời NH FH L/C để đòi tiền. Ngân hàng FH từ chối thanh toán, là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong L/C quy định xuất trình ctừ VCB, thì chỉ khi ctừ đc xuất trình tại VCB thì mới đc
thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ ko đc thanh tóan mặc dù ctừ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ
chối thanh tóan vì ctừ ko đc xuất trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người kí fát hối fiếu là:
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)Ngân hàng
A. Vì trong phương thức nhờ thu, sau khi người XK giao hàng hóa hoặc cung cấp dvụ cho KH,
người XK ủy thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK trên cơ sở tờ hối fiếu do người
XK kí fát
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)NHFH
d)NHTT
C. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ thì NHFH có trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của
tín dụng
Câu 33: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai có
trách nhiệm fải cung cấp các thông tin cần thiết ko chậm trễ để giúp NHTB xác minh tính chân
thật bề ngoài của thư tín dụng
a)XK e)NHXK
b)NK f)NHCK
c)NHFH g)NHHT
d)NHTB h)NHTT
C. Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người NK, sau khi xem
xét kĩ lưỡng thì NHFH fát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng này cho ngừơi XK thông qua
NHTB. VÌ vậy khi các chỉ thị ko rõ ràng… thì để xác minh tính chân thật bề ngòai của thư tín dụng
thì fải gặp NHFH
Câu 34: Người kí trả tiền kì fiếu là:
a)NK
b)XK
c)Cả a và b
A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí fát thành hối fiếu để nhận nợ với chủ nợ
Câu 35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối fiếu. Các DN VN áp dụng ULB
a)Đúng
b)Sai
c)Tùy từng hợp đồng
A. Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào đó để thực hiện.
Do vậy các DN VN khi sử dụng hối fiếu mà áp dụng theo ULB là đúng
Câu 36: Khi nhận đc các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì NHTB
có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà ko fải chịu trách nhiệm gì:
a)Đúng
b)Sai
B. Khi nhận được các chỉ thị ko đầy đủ hoặc ko rõ ràng thì fải có trách nhiệm liên hệ với NH FH,
nếu NH FH ko có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người hưởng lợi biết những thông tin đó mà
ko fải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có trả lời về các thông tin trên mà NHTB lại ko thông báo
cho người XK thì khi xảy ra rủi ro thì NHTB fải chịu trách nhiệm
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối fiếu đòi tiền là người XK, người NK chỉ nhận được
hàng hóa, dvụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối fiếu hoặc thanh toán tiền
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu ko tin tưởng vào khả năng
thanh toán của NHFH là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng ko tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH để đảm
bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng
số hàng hóa, dvụ mà mình đem XK sẽ đc thanh tóan
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là
a)Đúng
b)Sai
A. VÌ D/P là phương thức mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thò mới đc nhận hàng.
Còn D/A là fương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ fải kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu kì
hạn thì sẽ đc NH trao ctừ hàng hóa Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh tóan
Câu 40: Người kí fát kì fiếu là :
a)NK
b)XK
c)Cả a và b
A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí fát cam kết trả nốt số tiền nhất định
vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK nhận hàng.
Câu 41: Người kí fát B/E là:
a)Ngân hàng
b)Xuất khẩu
c)Tùy thuộc B/E sử dụng
B. Vì hối fiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người Xk kí fát đòi tiền người nhập khẩu sau khi
nhà XK giao hàng hóa dvụ
Câu 42: Việc đánh số trên từng tờ hối fiếu là căn cứ để xác định bản chính bản fụ là:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì hối phiếu ko có bản chính bản fụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều bản có đánh số thứ
tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi gửi hối phiếu đi. Vì vậy, hối fiếu nào
đến trước thì sẽ đc thanh tóan, còn các hối fiếu sau thì sẽ ko có giá trị thanh tóan
Câu 43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa chọn hối fiếu
trơn là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì trong thanh tóan nhờ thu, việc lựa chọn hối fiếu trơn của nhà XK là sai vì sử dụng hối fiếu
này ko có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu 44: Trong nghiệp vụ tín dụng ctừ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ vào:
a)Ctừ
b)Hàng hóa, dvụ
c)Các giao dịch khác mà ctừ mà có thể liên quan đến
A. Vì tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH sẽ chịu trách
nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các ctừ đã quy định và mọi điều
khỏan, đk của thư tín dụng đã đc thực hiện đầy đủ vì vậy tín dụng chứng từ chỉ căn cứ vào các ctừ
khi giao dịch mà ko căn cứ vào hàng hóa dvụ
Câu 45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh tóan trong HĐTM fải là ngoại tệ tự do chuyển
đổi là:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự thoả thuận của 2
bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hoặc đồng tiền của nước thứ 3, đồng tiền
chung
Câu 46: Trong thanh tóan nhờ thu người fải trả tiền hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà Xk là người kí fát hối fiếu đòi tiền của nhà NK, người nhập
khẩu là người mua hàng hóa vì vậy người nhập khẩu là người trả tiền hối fiếu
Câu 47:Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch là
a)Đúng
b)Sai
A. Vì thẻ là sp của khoa học công nghệ, đc mã hóa caogiúp cho người sử dụng có thể thanh
toán tiền hàng hóa, dvụ hoặc rút tiền tự động 1 cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác vào bất kì
thời điểm nào mà ko fải qua NH
Còn sử dụng séc du lịch thì fải đến NH hoặc các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH kiểm tra chữ
kímất thời gian, ko thuận tiện, bị hạn chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người kí hậu hối phiếu là:
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
A. Vì trong thanh toán nhờ thu người kí fát đòi tiền (người thụ hưởng) là người XK. Vì vậy khi
muốn chuyển nhượng hối fiếu thì người XK kí hậu vào hối fiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển ctừ (Remitting bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong
giấy nhờ thu nhận đc từ người XK là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò là trung gian thanh toán, và NH sau khi nhận đc bộ ctừ và
giấy nhờ thu từ người XK thì chuyển toàn bộ ctừ và giấy nhờ thu sang NH fục vụ người NK mà ko
fải có trách nhiệm kiểm tra nội dung các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận đc từ người Xk. Đây là 1
dvụ của NH và NH thực hiện để thu fí
Câu 50:Trong thương mại quốc tế, nhà Xk nên sử dụng lại séc nào
a)Theo
b)Đích danh
c)Gạch chéo
d)Xác nhận
D. Vì séc xác nhận là loại séc đc Nh xác nhận việc trả tiền đảm bảo khả năng thanh tóan của tờ
séc
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho ai?
a)Nhà XK
b)Nhà NK
c)NH
d)Tất cả các bên
A. Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ lên giá. Khi đó
nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng nội tệ và họ sẽ thu đc nhiều nội tệ
hơn
Câu 52: Theo URC 522 của ICC, ctừ nào sau đây là ctừ thương mại?
a)Draft
b)Promissory note
c)Cheque
d)Invoice
D. Vì theo URC 522 của ICC, ctừ tài chính gồm draft, promissory note, cheque; ctừ thương mại
invoice, contract, B/L…
Câu 53:Theo URC 522 của ICC, ctừ nào sau đây là ctừ thương mại
a)Draft
b)Promissory
c)Cheque
d)C/O
D. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm: draft, promissory note, cheque. Còn ctừ
thương mại bao gồm: Invoice, B/L, C/O, contract… ctừ thương mại là C/O
Câu 54: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí fát
a)Người NK
b)Người XK
c)Nhà sx
d)Nhà sx, 1 tổ chức fáp nhân
D. Vì họ là người có căn cứ và có thẩm quyền, có chuyên môn, nghiệp vụ để kiểm tra, xác định về
chất lượng hàng hóa họ có quyền chứng nhận chất lượng hàng hóa để đảm bảo sự khách quan cho
người nhập khẩu
Câu55: Bộ ctừ thanh tóan quốc tế do ai lập?
a)Nhà XK
b)Nhà NK
c)Ngân hàng NK
d)Ngân hàng XK
A. Vì bộ ctừ gồm ctừ tài chính và ctừ thương mại trong đó bao gồm các hối fiếu, hóa đơn, giấy
chứng nhận về hàng hóa… và là cơ sở để nhà XK giao hàng hóa và đòi tiền nhà NK
Câu 56:Trong vận đơn đường biển ghi cước fí “Freight prepaid” thể hiện đây là điều kiện cơ sở
giao hàng gì?
a)FOB
b)FAS
c)CIF
d)EXW
C. Vì CIF (cost, insurance, freight)-giá hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại cảng đã quy
định_giá CIF là giá đã bao gồm fí bảo hiểm, cước vận chuyển tại cảng bốc Freight prepaid_cước fí
đã trả tại cảng bốc
Câu 57: Trong vận đơn đường biển ghi cước fí “Freight to collect”, thể hiện đây là đk cơ sở giao
hàng gì?
a)FOB
b)CIF
c)C & F
d)CPT
A. Vì FOB (free on board) giao hàng trên tàu trong đó giá hàng hóa là giá chưa bao gồm cước fí
vận chuyển và fí bảo hiểm cước fí trả sau. Freight to collect: cước fí vận chuyển do người nhận
hàng trả sau khi hàng đến
Câu 58: Trong thương mại quốc tế loại hối fiếu nào đc sử dụng fổ biến?
a)Trả ngay, đích danh
b)Kì hạn, vô danh
c)Ngân hàng
d)Theo lệnh
D. Vì hối fiếu theo lệnh là hối fiếu ghi rõ trả theo lệnh của người hưởng lợi. Muồn chuyển nhượng
được người hưởng lợi fải kí hậu thuận tiện cho người nắm giữ hối fiếu
Câu 59:Trong thương mại quốc tế, loại séc nào đc sử dụng fổ biến
a)Đích danh
b)Vô danh
c)Theo lệnh
d)Xác nhận
C. Vì séc theo lệnh là loại séc có ghi trả theo lệnh. Loại séc này có thể chuyển nhượng đc bằng thủ
tục kí hậu thuận tiện cho người sử dụng séc.
Câu 60: Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ ctừ thanh tóan nhờ thu là ai ?
a)NH NK
b)Người NK
c)Đại diện của người XK
d)NH đc chỉ định
B. Trong thanh tóan nhờ thu NH chỉ làm trung gian thanh tóan mà ko fải là người thanh toán nên
ko chịu rủi ro thanh tóan, người thanh toán là người NK nên mục người nhận hàng là người nhập
khẩu
Câu 61: Các tờ hối fiếu có thời hạn và số tiền giống nhau loại nào có khả năng chuyển nhượng
cao hơn
a)Hối fiếu theo lệnh
b)Hối fiếu trong thanh toán nhờ thu
c)Hối fiếu trong thanh toán L/C
d)Hối fiếu đc bảo lãnh
D. Vì hối fiếu này hạn chế rủi ro về khả năng thanh toán do có sự bảo lãnh của các tổ chức có uy
tín ai cầm tờ hối fiếu này sẽ hạn chế đc rủi ro về khả năng thanh tóan
Câu 62: Theo UCP 500 của ICC, ctừ bảo hiểm fải đc fát hành bằng loại tiền nào?
a)Ghi trên hóa đơn thương mại
b)Theo quy định của L/C
c)Ghi trong hợp đồng thương mại
d)Do người mua bảo hiểm chọn
B. Vì theo 34e về ctừ bảo hiểm, trừ những điều quy định khác trong tín dụng ctừ, loại tiền đc bảo
hiểm fải cùng loại tiền như ghi trong L/C
Câu 63: Theo URC 522 của ICC ctừ nào dưới đây là ctừ tài chính
a)Invoice
b)Contract
c)Bill of lading
d)Bill of exchange
D. Vì ctừ tài chính là những ctừ đc sử dụng để thanh tóan hàng hóa, dvụ, bao gồm hối fiếu (Bill of
exchange); lệnh fiếu (Promissory note); sec (cheque). Còn ctừ thương mại bao gồm: ctừ hàng hóa,
ctừ vận tải, ctừ bảo hiểm như invoice, contract, bill of lading, C/O…
Câu 64: Theo URC 522 của ICC, ctừ nào dưới đây là ctừ tài chính
a)Promissory note
b)Contract
c)Invoice
d)C/O
A. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm:Draft, promissory note, cheque; ctừ
thương mại gồm C/O, B/L, invoice, contact…ctừ tài chính là promission note.
Câu 65: L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH đc chỉ định thanh tóan khi trả tiền fải làm gì?
a)Kiểm tra bộ ctừ fù hợp L/C
b)Ko fải kiểm tra ctừ
c)Kiểm tra hối fiếu thương mại
d)Kiểm tra hóa đơn thương mại
B. VÌ (phương thức thanh tóan) nhờ thu là phương thức thanh tóan trong đó người XK (người bán
hàng) sau khi hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dvụ cho khách hàng, ủy
thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người mua hàng) trên cơ sở tờ hối fiếu do
người XK kí fát
Câu 66: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu đc nhà XK lập?
a)Trước khi giao hàng
b)Sau khi giao hàng
c)Đúng lúc giao hàng
d)Nhà nhập khẩu nhận đc hàng hóa
B. Vì nhờ thu là fương thức thanh tóan , trong đó người XK (người bán hàng) sau khi hòan thành
nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dvụ cho khách hàng, ủy thác cho NH fục vụ mình thu
hộ số tiền ở người NK (người mua hàng), trên cơ sở hối fiếu do người xuất khẩu kí fát
Câu 67: Trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung sai và cũng ko có các thuật
ngữ “For”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì đc hiểu dug sai ntn?
a)Ko
b)+10%
c)+5%
d)+3%
C. Theo điều 39b-UCP500 trong L/C điều khỏan về hàng hóa ko xuất hiện con số dung sai và
cũng ko có thuật ngữ “for”, “about”, “circa” thì dung sai đc hiểu là +5%
Câu 68: Người nhận hàng ở vận đơn đường biển trong bộ ctừ thanh tóan L/C là ai?
a)Người nhập khẩu
b)Đại diện của người NK
c)Theo lệnh của NH FH L/C
d)NH đc chỉ định
C. Vì NHPH là người chịu trách nhiệm thanh tóan, nên để tránh rủi ro cho mình thì NHPH yêu
cầu giao hàng theo lệnh của mình
Câu 69: Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa đc kí fát
a)Trước ngày giao hàng
b)Cùng ngày giao hàng
c)Sau ngày giao hàng
d)Do NH đc lựa chọn
B. Vì nếu muộn hơn thì hàng hóa ko đc bảo hiểm trong 1 thời gian nhất định dễ fải chịu tổn thất
khi mua bảo hiểm sau ngày giao hàng, còn nếu ko fải bắt buộc mua bảo hiểm trước ngày giao hàng
thì ko fải mua tránh lãng fí vốn (đối với L/C thì để đc mở L/C nhà NK fải mua bảo hiểm trước khi
L/C đc mở, kí hậu ctừ và chuyển cho NH mở L/C NH mở L/C là người hưởng lợi bảo hiểm)
Câu 70: Ngày kí fát hóa đơn thương mại là ngày nào
a)Trước ngày giao hàng
b)Sau ngày chứng nhận bảo hiểm
c)Sau ngày vận đơn đường biển
d)Do người vận chuyển quyết định
A. Vì hóa đơn thương mại là 1 loại ctừ kế toán do nhà XK thiết lập, trong đó bao gồm các nội
dung tên nhà XK, NK, số hiệu, ngày tháng và nơi lập, chữ kí của người lập và mô tả về hàng hóa,
đơn giá, số lượng hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa, đk giao hàng… vì vậy, nó đc xuất trình khi 2 bên

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét