- Biểu hiện của mối quan hệ
giữa con ngời với giới tự
nhiên trong VH là gì?
- Biểu hiện của mối quan hệ
giữa con ngời với quốc gia,
dân tộc trong VH là gì?
- Biểu hiện của mối quan hệ
xã hộ của con ngời trong VH
là gì?
- Trong văn học, con ngời đã
từng có ý thức nh thế nào về
bản thân? Điều đó ảnh hởng
thế nào tới việc xây dựng
hình tợng VH?
-Trong quan hệ của con ngời với giới tự nhiên, hình
thành tình yêu thiên nhiên.
-Từ đó hình thành các hình tợng nghệ thuât.
VD: h/a mận, đào trong ca dao, sang trong thơ
Xuân Quỳnh
2. Con ng ời VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc.
-Trong quan hệ quốc gia, dân tộc, hình thành tinh
thần yêu nớc: tình yêu quê hơng làng xóm; lòng căm
ghét kẻ thù xâm lợc và tinh thần dám hy sinh vì độc
lập, tự do của Tổ quốc, tự hào về văn hoá, về lịch sử
dân tộc
- CN yêu nớc là một nội dung tiêu biểu, một giá trị
quan trọng của VHVN.
- Tình yêu nớc chi phối đến các đề tài, hình tợng,
NV văn học (những nhân vật VH xả thân vì nớc).
3. Con ng ời VN trong quan hệ xã hội
- Trong Văn học, con ngời VN thể hiện ớc mơ về
một xã hội công bằng, tốt đẹp.
- Từ đó xuất hiện:
+ Những hình ảnh ông tiên, ông Bụt cứu giúp
ngời nghèo khổtrong VHDG.
+ Ước mơ về xã hội Nghiêu Thuấn trong VH
trung đại.
+ Lí tởng XHCN trong văn học hiện đại.
- Trong xã hội phong kiến và xã hội thực dân nửa
phong kiến, các nhà văn đã lên tiếng tố cáo, phê
phán các thế lực chuyên quền và bày tỏ lòng cảm
thông với những ngời bị áp bức.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan
trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ
nghĩa nhân đạo trong văn học
4. Con ng ời Việt Nam và ý thức về bản thân
- Có hai mẫu ngời từng xuất hiện trong VH:
+ Con ngời cộng đồng, con ngời xã hội thờng gắn
với lí tởng hy sinh, cống hiến, phục vụ. Hình tợng
nổi bật là những nam nhi, nghĩa sĩ
+ Con ngời cá nhân có ý thức về quyền sống cá
nhân, quyền đợc hởng hạnh phúc và tình yêu, ý
nghĩa về cuộc sống trần thế. Hình tợng nổi bật là ng-
ời phụ nữ.
- Mỗi mẫu nhân vật VH có một giá trị riêng.
- Xu hớng chung của sự phát triển VH dân tộc là
xây dựng một đạo lí làm ngời với nhiều phẩm
chất tốt đẹp.
IV. luyện tập
Đáp án: Theo Gợi ý làm bài, sách BT Ngữ văn.
- HS suy nghĩ và trả lời theo
câu hỏi các bài tập 1,2,3 (sách
BT Ngữ văn). GV cho các HS
trình bày và nhận xét.
- Qua bài học, anh chị có cái
nhìn tổng quan nh thế nào về
VHVN?
V. Ghi nhớ
(HS đọc ghi nhớ trong SGK, trang 13).
5 . Củng cố- H ớng dẫn:
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
6. T liệu tham khảo
Bảng 1:
I. Các bộ phận của văn học Việt Nam
Bảng 2:
Bảng 3:
1. Văn học dân gian
- K/n: Sáng tác tập thể, truyền miệng
- Thể loại: Thần thoại, sử thi, ngụ
ngôn, truyện cời, tục ngữ, câu đố, ca
dao, vè, chèo, truyện thơ.
- Đặc trng: Tính tập thể, truyền miệng
2. Văn học Viết:
-K/n: Sáng tác cá nhân (trí thức) ghi
bằng chữ viết (Hán, Nôm, quốc ngữ)
- Thể loại: Văn xuôi, thơ, văn biền
ngẫu (TK X- XIX). Tự sự (Tiểu
thuyết, truyện ngắn) trữ tình (thơ) kịch
(TK XX- nay).
- Đặc trng: Mang đậm dấu ấn cá nhân
(cá tính sáng tạo)
- Luôn có tác động qua lại, hữu cơ, mật
thiết.
- Kết tinh ở những thiên tài văn học
(Nguyễn Trãi, Hỗ Xuân Hơng, Nguyễn
Du)
II. Quá trình phát triển của văn học Viết Việt Nam
1. Văn học trung đại (X- hết
XIX)
a. chữ viết: Hán, Nôm
b. Đặc điểm:
- Chịu ảnh hởng của các học
thuyết Nho, Phật, Lão.
- Thơ văn yêu nớc, hiện thực, nhân
đạo, thiền.
- Lối viết ớc lệ, điển tích, phi ngã
c. Thể loại: Truyện kí, tiểu thuyết,
chơng hồi, thơ, truyện Nôm.
d, Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Cao
Bá Quát, Hồ Xuân Hơng
-Bình Ngô đại cáo, Truyện Kiều,
Truyền kì mạn lục.
2. Văn học hiện đại (Đầu XX- hết XX)
a. Chữ viết: Quốc ngữ, Hán (ít)
b. Đặc điểm:
- Giao lu quốc tế rộng hơn
- Nền văn học tiếng Việt có nhiều công
chúng.
- Tác giả, tác phẩm phát triển cha từng
có.
- Từ khi Đảng ra đời văn học đợc sự lãnh
đạo sáng suet.
- Lối viết hiên thực, đề cao cá tính sáng
tạo, phản ánh xã hội, con ngời phong
phú.
- Nổi bật là văn học yêu nớc cách mạng.
d. Tác giả, tác phẩm tiêu b iểu:
- Hồ Chí Minh, Tố Hữu
- Tác phẩm nhiều, phong phú.
Con ngời Việt Nam qua văn học
Bảng 4:
Tiết 3- Tiếng Việt:
Ngày dạy: 20-8/2008
1. Quan hệ với
thế giới tự nhiên:
- Tư duy huyền
thoại.
- Nhân thức cải
tạo, chinh phục
thiên nhiên.
- Tình yêu thiên
nhiên, đất nước,
quê hương
2. Quan hệ với
quốc gia, dân tộc:
- Có ý thức từ rất
sớm xây dựng một
quốc gia độc lập,
tự chủ.
- Tình yêu đất nư
ớc, đấu tranh
chống ngoại xâm.
- Tự hào dân tộc.
3. Quan hệ xã hội.
- Ước mơ xã hội
công bằng, tốt đẹp,
ghét áp bức, bóc lột.
- Tố cáo, phê phán
các thế lực chuyên
quyền.
- Cảm thông với ngư
ời dân lao động bị áp
bác
Con người Việt Nam: Đẹp, khí phách, hào hùng, nhân nghĩa
4. ý thức về
bản thân:
- Đề cao ys
thức xã hội,
trách nhiệm
công dân, đạo
lí làm ngời.
- Đề cao quyền
sống, hạnh
phúc, tình yêu.
Văn học Việt nam
Văn học dân gian Vănhọc Viết
Con ngời Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố
giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
- Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng
lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có kĩ năng tạo lập, phân tích, lĩnh hội trong giao tiếp.
- Có hành vi ứng xử linh hoạt cũng nh thái độ tình cảm đúng mực trong giao tiếp ở
nhà trờng và trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị phơng tiện dạy- học:
- Sách Ngữ văn 10 - tập 1 - Cơ bản.
- Sách Bài tập Ngữ văn 10 - tập 1 - Cơ bản, SGV
- Các tài liệu tham khảo.
C. Phơng pháp:
Nêu vấn đề, tích hợp- quy nạp, kích thích sự chủ động của học sinh.
D. tổ chức hoạt động dạy- học
1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở HS trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Nêu các bộ phận hợp thành nền VHVN?
- Trình bày vắn tắt quá trình phát triển của VHVN?
- Lấy VD để phân tích hình ảnh con ngời VN trong VH?
3. Giới thiệu bài học tạo tâm thế:
Trong cuộc sống con ngời không thể không giao tiếp với nhau. Giao tiếp giúp
con ngời hiểu nhau, cùng sống, học tập và làm những công việc có íchVậy để hiểu
hơn về hoạt động giao tiếp của con ngời chúng ta cùng tìm hiểu bài: Hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạT
- Giao tiếp là hoạt động diễn
ra giữa những ai? Bằng phơng
tiện nào? Phơng tiện nào là
chủ yếu và thông dụng nhất?
- GV gọi HS đọc Văn bản 1
- GV yêu cầu HS thảo luận
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ?
1. Hoạt động giao tiếp
Là hoạt động diễn ra giữa ngời với ngời
- Phơng tiện:
+ Ngôn ngữ, cử chỉ, tín hiệu.
+ Ngôn ngữ là phơng tiện chủ yếu, thông dụng nhất
- Mục đích:
+ Trao đổi thông tin
+ Xây dựng nhận thức
+ Biểu lộ tình cảm
+ Đi tới hành động.
* Tìm hiểu Văn bản 1:
a. HĐGT diễn ra giữa vua nhà Trần và các bô lão:
a. HĐGT đợc VB trên ghi lại
diễn ra giữa các NVGT nao?
Cơng vị và quan hệ giữa các
NVGT?
b.Trong hoạt động giao tiếp
trên, các NVGT lần lợt đổi
vai (vai ngời nói, vai ngời
nghe) cho nhau ntn? Ngời nói
tiến hành những hành động
cụ thể nào, còn ngời nghe
thực hiện những hành động t-
ơng ứng nào?
c. HĐGT diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
d.Hoạt động giao tiếp trên h-
ớng vào nội dunh gì?
e.Mục đích của cuộc giao tiếp
là gì? Cuộc giao tiếp có đạt đ-
ợc mục đích đó không?
- Có các nhân tố giao tiếp
nào? Nêu nội dung của các
nhân tố giao tiếp đó?
- Sự chi phối của các nhân tố
+ Vua: ngời lãnh đạo tối cao của đất nớc,
+ Các bô lão: đại diện cho các tầng lớp ND.
Vị thế giao tiếp của các nhân vật khác nhau nên
ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ x-
ng hô (bệ hạ), các từ thể hiện thái độ (xin, tha), các
câu nói tỉnh lợc chủ ngữ trong GT trực diện.
b. Khi ngời nói tạo ra VB nhằm biểu đạt nội dung t
tởng, tình cảm của mình, thì ngời nghe tiến hành
hoạt động nghe để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó.
Ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho nhau
* HĐGT có hai quá trình: tạo lập VB và lĩnh hội
VB.
c. Hoàn cảnh cụ thể: Đất nớc đang bị giặc ngoại
xâm đe doạ, quân dân nhà Trần phải cùng nhau bàn
bạc để tìm ra sách lợc đối phó.
- Hoàn cảnh rộng hơn: đang ở thời đại PK có vua
trị vì với mọi luật lệ và phong tục thời PK.
- Địa điểm cụ thể: điện Diên Hồng.
d. Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất n-
ớc đang bị giặc ngoại xâm đe doạ và bàn về sách lợc
đối phó.
- Nhà vua nêu ra những nét cơ bản nhất về tình hình
đất nớc và hỏi các bô lão về tình hình đối phó.
- Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc, đồng
thanh nhất trí rằng đánh là sách lợc duy nhất.
e.Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống
nhất sách lợc đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp
đã đi đến sự thống nhất hành động, đã đạt đợc mục
đích giao tiếp.
2. Các nhân tố giao tiếp
- Nhân vật giao tiếp là những ngời tham gia giao
tiếp. Khi giao tiếp phải tìm hiểu mình đang giao tiếp
với ai, cho ai, để làm gì?
- Hoàn cảnh giao tiếp: Không gian, thời gian, địa
điểm cụ thể diễn ra cuộc giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp:
Viết cái gì? Nói cái gì? Về vấn đề mà các vai giao
tiếp đề cập.
- Mục đích giao tiếp: Nói cái gì? Viết để làm gì?
Nhằm tới điều gì? Điều mà cuộc giao tiếp hớng tới.
- Phơng tiện, cách thức giao tiếp:
+ Phơng tiện: Nói, viết.
+ Cách thức: Cách nói, cách viết.
* Các nhân tố giao tiếp chi phối trực tiếp và quyết
định đến hiệu quả giao tiếp. Các nhân tố giao tiếp
cũng chi phối lẫn nhau, nên trong hoạt động giao
giao tiếp tới hoạt động giao
tiếp là gì? Các nhân tố giao
tiếp trên có sự chi phối nh thế
nào đến hoạt động giao tiếp?
* Trả lời câu hỏi về bài Tổng
quan VHVN:
a. HĐGT diễn ra giữa các
NVGT nào?
b. HĐGT đợc tiến hành trong
hoàn cảnh nào?
c. NDGT thuộc lĩnh vực nào?
Về đề tài gì? Bao gồm những
vấn đề cơ bản nào?
d. HĐGT nhằm mục đích gì?
e. Phơng tiện ngôn ngữ và
cách tổ chức VB có dặc điểm
gì nổi bật?
* 2 HS đọc Ghi nhớ
- GV hớng dẫn HS làm bài
tập trong SGK/20
tiếp mỗi ngời cần lu ý để thực hiện hoạt động giao
tiếp sao cho đạt kết quả cao nhất.
a. NVGT: tác giả SGK (ngời viết) và HS (ngời đọc).
- Ngời viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình
độ hiểu biết (nhất là hiểu biết về VH) cao hơn, có
nghề nghiệp là nghiên cứu và giảng dạy VH.
- Ngời đọc là HS lớp 10, trẻ tuổi hơn, có vốn sống và
trình độ hiểu biết thấp hơn.
b. HĐGT thông qua VB đó đợc tiến hành trong hoàn
cảnh của nền giáo dục quốc dân, trong nhà trờng
(hoàn cảnh có tính quy thức)
c. NDGT thuộc lĩnh vực VH, về đề tài tổng quan
VHVN
- NDGT bao gồm những vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của nền VHVN;
+ Quá trình phát triển của VH viết VN;
+ Con ngời VN qua VH.
d. MĐGT thông qua VB:
+ Xét từ phía ngời viết: Trình bày một cách tổng
quan một số vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp
10.
+ Xét từ phía ngời đọc: Thông qua việc đọc và
học VB đó mà tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức
cơ bản về VHVN trong tiến trình lịch sử, đồng thời
có thể rèn luyện và nâng cao các kỹ năng nhận thức,
đánh giá các hiện tợng VH, kĩ năng xây dựng và tạo
lập VB.
e. Phơng tiện và cách thức giao tiếp:
- Dùng một số lợng lớn các thuật ngữ VH
- Các câu văn mang đặc điểmcủa VB khoa học: cấu
tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều vế nhng mạch
lạc, chặt chẽ.
II. luyện tập
Bài tập 1- SGK/20
5. Củng cố - h ớng dẫn:
- Thế nào là HĐGT?
- Hoạt động giao tiếp bao gồm các nhân tố giao tiếp nào?
- Chuẩn bị: Đọc văn Khái quát Văn học dân gian Việt Nam.
Tiết 4- Đọc văn:
Ngày soạn: 23-8/2008
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu và nhớ đợc những đặc trng cơ bản của VHDG.
- Hiểu đợc những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sở để HS có thái độ trân trọng
đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc, từ đó học tập tốt hơn phần VHDG trong
chơng trình.
- Nắm đợc khái niệm về các thể loại của VHDG Việt Nam.
B. Chuẩn bị phơng tiện dạy học:
- Sách Ngữ văn 10 - tập 1 - Cơ bản, SGV
- Sách Bài tập Ngữ văn 10 - tập 1 - Cơ bản.
- Các tài liệu tham khảo.
- Thiết kế giáo án
C. Tổ chức hoạt động dạy- học
1. ổ n định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở HS trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Nêu các bộ phận hợp thành nền VHVN?
3. Giới thiệu bài học tạo tâm thế
Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm từng bộc lộ cảm xúc của mình:
Những ngời vợ nhớ chồng còn góp cho đất nớc những núi Vọng Phu.
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mơi chín con voi góp mình dựng đất tổ Hùng Vơng
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngời học trò nghèo giúp cho Đất nớc mình núi bút non nghiên.
Và phải chăng những cảm xúc ấy của Nguyễn Khoa Điềm bắt nguồn từ chính tình
yêu đối với văn học dân gian? Vậy văn học dân gian có ý nghĩa nh thế nào đối với
tâm hồn mỗi ngời Việt Nam? để biết đợc điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài: Khái
quát về văn học dân gian.
4. Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạT
- HS đọc bài
- VHDG có mấy đặc trng?
- Qua bài ca dao Công cha
nh núi Thái Sơn và truyền
thuyết Thánh Gióng, em hãy
cho biết tại sao nói VHDG là
những TPNT ngôn từ?
- Truyền miệng là gì?
-VHDG đợc truyền miệng
I. Đặc tr ng cơ bản của vhd g
1. VHDG là những sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng (tính truyền miệng)
a. VHDG là những tác phẩm NT ngôn từ.
Nó sử dụng ngôn từ một cách NT và cũng mang
những đặc trng của tác phẩm nghệ thuật ngôn từ: có
hình ảnh, có cảm xúc (VD: 1 bài ca dao, 1 truyện
truyền thuyết )
b. VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng
* Truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và
phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho ngời
khác nghe, xem. VHDG khi đợc phổ biến lại, đã
thông qua lăng kính chủ quan của ngời truyền tụng
nên thờng đợc sáng tạo thêm.
ntn?
- GV diễn giảng
- Em hiểu thế nào là diễn x-
ớng dân gian? Nêu VD?
- Em hiểu thế nào là tập thể?
- Hãy nêu cơ chế của sáng tác
tập thể?
- GV diễn giảng, HS dùng
dẫn chứng minh hoạ.
- HS đọc SGK.
- Kể tên các thể loại VHDG
*Cách truyền miệng:
- Truyền miệng theo không gian: là sự di chuyển tác
phẩm từ nơi này sang nơi khác;
- Truyền miệng theo thời gian: là sự bảo lu tác phẩm
từ đời này qua đời khác, từ thời đại này qua thời đại
khác.
- Quá trình truyền miệng đợc thực hiện thông qua
diễn xớng dân gian.
+ Tham gia diễn xớng, ít là một, hai ngời, nhiều
là cả một tập thể trong sinh hoạt văn hoá cộng đồng.
+ Các hình thức của diễn xớng là nói, kể, hát,
diễn TPVHDG.
+ Diễn xớng là hình thức trình bày tác phẩm một
cách tổng hợp. Thí dụ: trong chèo có nói có hát, hội
hoạ, diễn xuất của nghệ nhân.
2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể (tính tập thể)
- Tập thể hiểu theo nghĩa hẹp là một nhóm ngời,
hiểu theo nghĩa rộng là một cộng đồng dân c. Trong
một tập thể nhỏ, có thể chỉ ra đợc tên từng ngời, nơi
c trú và hoàn cảnh riêng của họ.
- Cơ chế của sáng tác tập thể:
+ Không phải tất cả các cá nhân cùng một lúc tham
gia sáng tác mà mỗi cá nhân tham gia sáng tác ở
những thời điểm khác nhau.
+ Nhng vì truyền miệng nên lâu ngày, ngời ta không
nhớ đợc và cũng không cần nhớ ai đã từng là tác giả.
+ TPVHDG thờng trở thành của chung, ai cũng có
thể tuỳ ý bổ sung, sửa chữa.
+ Thông thờng, tác phẩm sau khi đợc sửa chữa th-
ờng hay hơn; đợc bổ sung, sẽ đầy đủ, phong phú hơn
* VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng:
+ VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động theo nhịp
điệu của chính hoạt động đó. VD: những bài hò lao
động thờng có tác dụng phối hợp động tác theo một
nhịp điệu nhất định.
+ VHDG gây không khí để kích thích hoạt động, gợi
cảm hứng cho ngời trong cuộc. VD những bài ca
dao tỏ tình, những lời hát ru
II. Hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam
1. Thần thoại;
2. Sử thi;
3. Truyền thuyết;
4.Truyện cổ tích;
5. Truyện ngụ ngôn;
và nêu VD minh hoạ?
- HS đọc SGK
- Những giá trị cơ bản của
VHDG Việt Nam là gì?
- Hãy dùng một vài dẫn
chứng để chứng minh VHDH
là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc.
- VHDG giáo dục cho chúng
ta những điều gì? Bản thân
em đã học tập ở VHDG
những gì?
- Tại sao nói VHDG có giá trị
thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền VH dân tộc?
- Đọc một bài ca dao mà em
thấy rất hay.
6. Truyện cời;
7. Tục ngữ;
8. Câu đố;
9. Ca dao;
10. Vè;
11. Truyện thơ;
12. Chèo.
III. Những giá trị cơ bản của VHDG Việt
Nam
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc
- Đó là những tri thức về tự nhiên xã hội và con ng-
ời.
- Đợc trình bày bằng ngôn ngữ nghệ thuật nên tri
thức DG dễ đợc tiếp thu và có sứ sống lâu bền
- Tri thức DG có sự khác biệt so với nhận thức của
giai cấp thống trị cùng thời (nhận thức về bộ mặt
quan lại: Con ơi nhớ lấy câu này, cớp đêm là giặc
cớp ngày là quan)
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm
ng ời
- Giáo dục con ngời lòng nhân đạo và lạc quan.
-VHDG góp phần hình thành những phẩm chất tốt
đẹp cho con ngời.
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH
dân tộc.
- Nhiều tác phẩm VHDG đã trở thành những mẫu
mực về nghệ thuật. (một số bài ca dao, sử thi )
-VHDG là nguồn nuôi dỡng, là cơ sở của VH viết
* Luyện tập: BT 3/ 10, sách BT
5. Củng cố - h ớng dẫn:
- HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS hát dân ca, hò (nếu có HS biết hát).
- Học bài.
- Chuẩn bị: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp).
Tiết 5- Tiếng Việt
Ngày soạn: 24-8/2008
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiếp)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét