Thứ Sáu, 7 tháng 3, 2014

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH 1-9 Hà Tĩnh

báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Vốn là tiền đề của sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn gắn liền và
phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh , khi hiệu quả sản xuất kinh doanh
trở thành yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, để tồn tại đợc trong môi
trờng cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác, các công ty TNHH phải
đối mặt với nhiều khó khăn và phải vợt qua nhiều thử thách, trong đó là ph-
ơng thức tạo vốn và đổi mới cơ chế quản lý vốn để sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn huy động đợc . Việc giải quyết hai vấn đề trên thực chất là đi
tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thích ứng vơí loại hình doanh
nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng nh hiện nay.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH 1-9 Hà Tĩnh, đợc sự giúp đỡ của
Thầy giáo hỡng dẫn, phòng kế toán và ban lãnh đạo Công ty, em đã từng b-
ớc làm quen và vận dụng lý luận vào thực tiến .Với ý nghĩa và tầm quan
trọng của vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lu động nói riêng, em
đã nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập này với đề tài: : "Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH 1-9 Hà Tĩnh
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung báo cáo này đợc chia thành ba
phần:
Phần I: Giới thiệu sơ lợc về sự hình thành và phát triển của công ty TNHH
1-9 Hà Tĩnh.
Phần II: Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lu động của công ty
TNHH 1-9 Hà Tĩnh
Phần III: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động
tại Công ty TNHH 1-9 Hà Tĩnh
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
1
báo cáo thực tập
Phần i: giới thiệu sơ lợc về sự hình thành và phát
triển của công ty TNHH 1-9 Hà tĩnh.
1. lịch sử phát triển của công ty
Công ty TNHH 1-9 Hà Tĩnh tiền thân là xí nghiệp liên doanh khai thác
khoáng sản và xây lắp 1-9 Hà tĩnh đợc thành lập từ tháng 3 năm 1989 là
một doanh nghiệp t nhân đầu tiên tại Hà Tĩnh, khi đó cha có luật công ty.
Sau ngày tái lập tỉnh đúng khi có luật doanh nghiệp cho phép thành lập
Công ty TNHH nhiều thành viên. Ngày 02/06/93 Công ty đã đợc thành lập
theo giấy phép số 771 QĐ/UB cuả UBND tỉnh Hà Tĩnh. Công ty gồm 3
thành viên sáng lập.
Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1-9 Hà Tĩnh
Tên giao dịch: Hà Tĩnh 1-9 company ltd
Trụ sở chính: Tân yên - Thạch yên - Thị xã Hà Tĩnh
Vốn điều lệ của công ty: 1.026.678.992
Trong đó :
- Vốn bằng tiền : 310.000.000
-Vốn bằng tài sản cố định : 716.678.992
Ngành nghề kinh doanh: nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi. Sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
Liên doanh sản xuất quặng Imenite xuất khẩu.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Sau gần 15 năm hoạt động sản xuất kinh doanh với khẩu hiệu"uy tín, chất l-
ợng, hiệu quả"và luôn khuyến khích việc nâng cao tay nghề cho cán bộ kỹ
thuật, công nhân. Đến nay công ty đã xây dựng đợc một đội ngũ cán bộ kỹ
thuật giỏi và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm thi công các công
trình cùng một bộ phận quan trọng không thể thiếu nhằm giúp công ty hạch
toán một cách có hiệu quả đó là bộ phận kế toán tài vụ
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
2
báo cáo thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty


sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế tóan thống kê các đội thi công
đội1 đội2 đội3 đội4 đội5
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
3
Gđ công ty
Phòng
kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng
kế hoạch, vật t
Phòng
kế toán
Các đội sản xuất, thi công công trình
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp,
thủ quỹ
Kế toán vật t, LĐ
tiền lơng
KT thanh toán và
công nợ
Các Phó
Giám đốc
báo cáo thực tập
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH 1-9 hà tĩnh
Biểu 01- kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003-2004
đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004
So sánh
2004 / 2003
Số tiền Số tiền Số tiền %
1.Doanh thu thuần
4.516 4.687 171 3,8
2.Giá vốn hàng bán
3.608 3.747 139 3,9
3. Lãi gộp
908 940 32 3,5
4.Chi phí quản lý
332 244 -88 73,5
5. Chi phí khác
230 199 -31 86,5
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
346 497 151 43,6
7. Thu nhập từ HĐ tài chính
8 7 -1 87,5
8. Lợi nhuận trớc thuế
354 504 150 42,3
9. Thuế thu nhập DN
113 161 48 42,5
10 .Lợi nhuận sau thuế
241 343 102 42,3
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu trên cho thấy kết quả kinh doanh của công ty, doanh thu thuần năm
2004 cao hơn năm 2003 nhng tăng không đáng kể, do giá vốn hàng bán
năm 2004 cũng tăng lên tơng ứng. Chi phí quản lý và chi phí khác năm
2004 có giảm chút ít so với năm 2003 dẫn đến lợi nhuận năm 2004 là 504
triệu đồng tăng hơn so với năm 2003.Sau khi trừ đi thuế thu nhập thì lợi
nhuận sau thuế chỉ còn lại 343 triệu đồng, công ty hoạt động kinh doanh có
lãi ít .
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
4
báo cáo thực tập
phần II . Tình hình Quản lý và hiệu quả sử dụng vlđ
của công ty TNHH 1-9 Hà tĩnh
1.Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
Biểu 02- Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty năm 2003 - 2004
đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2003 2004 2004/2003
Số tiền TT% Số
tiền
TT% Số
tiền
TT%
Tổng số vốn KD 5.821 100,0 8.367 100,0 2.546 +43,7
- Vốn lu động 2.399 41 3.513 42 1.114 +46
- Vốn cố định 3.442 59 4.854 58 1.412 +41
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vốn kinh doanh của công ty năm 2004 là 8.367triệu đồng tăng 43,7%
(+2.546 triệu đồng) so với 2003. Trong đó: Vốn lu động năm 2004 là
3.513.triệu đồng tăng +46% so với năm 2003, tỷ trọng tăng từ 41%
năm2003 lên 42% năm 2004. Vốn cố định là 5.454 triệu đồng tăng 58% so
với năm 2003, tỷ trọng giảm chút ít từ 59% năm 2003 xuống còn 58% năm
2004.
Ta thấy cơ cấu vốn kinh doanh có sự gia tăng, năm 2004 cao hơn năm
2003. Đối với công ty là doanh nghiệp xây lắp thì vốn cố định chủ yếu là
máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Do đó, vốn cố định có phần
lớn hơn vốn lu động .
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
5
báo cáo thực tập
2. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Biểu 03: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
( đơn vị :triệu đồng)
Chỉ tiêu
2003 2004 2004/2003
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng nguồn vốn KD 5.821 100 8.367 100 2.546 +43,7
1. Nợ phải trả 4.760 81,8 6.957 83,1 2.197 +46,1
- Nợ ngắn hạn 4.498 94,0 6.592 78,7 2.094 +46,5
- Nợ khác 262 6,0 365 4,4 103 +39,3
2. vốn chủ sở hữu 1.061 18,2 1.410 16,9 349 +32,9
(Nguồn: phòng kế toán)
Qua biểu 03 ta thấy tổng nguồn vốn đợc hình thành từ hai nguồn : Vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả. Trong đó: vốn vay năm 2004 là 6.957 triệu đồng tăng
46,1% so với năm 2003 và tỷ trọng tăng từ 81,8 % năm 2003 lên 83,1%
năm 2004. Nợ phải trả tăng do chủ yếu nợ vay ngắn hạn để có vốn đảm bảo
thi công các công trình thuờng xuyên và kịp tiến độ hoàn thành bàn giao.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là 1.410 triệu đồng tăng 32,9% so với
năm 2003. Tuy vốn chủ sở hữu có tăng nhng tăng chậm, tỷ trọng lại giảm
từ 18,2 % năm 2003 xuống còn 16,9% năm 2004 do tỷ trọng nợ phải trả
tăng .
Nh vậy, kết cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty có nhiều bát cập do tỷ
trọng vốn chủ sở hữu nhỏ và giảm làm ảnh hởng đến tính tự chủ trong
SXKD, và sự ràng buộc bởi vốn vay sẽ làm cho hiệu qủa sản xuất thấp do
phải trả lãi vay lớn.
Qua phân tích ở bảng trên ta thấy rằng Nợ phẩi trả tăng nhanh còn vốn chủ
sở hữu tăng chậm hơn , nên tính tự chủ tài chính của công ty bị hạn chế và
trong kinh doanh bị động về vốn thờng dẫn đến công trình bì đình trệ, hoạt
đông tài chính gặp rủi ro.
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
6
báo cáo thực tập
3. tình hình sử dụng vốn lu động của công ty Tnhh 1-9 Hà Tĩnh
Biểu 04: Tình hình sử dụng VLĐ của Công ty
(đơn vị :triệu đồng)
Chỉ tiêu 2003 2004 2004/2003
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
TSLĐ và đầu t ngắn hạn 2.399 100,0 3.513 100,
0
1.114 46,4
1. Vốn bằng tiền
659 27,5 773 22 114 17,3
2. Các khoản phải thu
938 39 1.515 43 577 61,5
- Phải thu của khách hàng
674 36 1.124 32 140 18
-Phải thu khác
264 22 391 11 127 48
3. Hàng tồn kho
802 33,5 1.225 35 423 52,7
Chi phí sxkd dở dang
802 33.5 1.225 35 423 52.7
(Nguồn: phòng kế toán)
Số vốn lu động năm 2004 là 3.513 tăng 46,4% so với năm 2003. Trong đó:
- Vốn bằng tiền năm 2004 là 773 triệu đồng tăng 17,3% so với năm
2003. Vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng nhỏ và giảm từ 27,5% năm 2003
xuống còn 22% năm 2004, công ty sẽ gặp khó khăn trong việc chi trả
các khoản nợ đến hạn trả.
- các khoản Phải thu năm 2004 là 1.515 triệu đồng tăng 61,5% so với
năm 2003. tỷ trọng tăng từ 39% năm 2003 lên 43% năm 2004, tình hình
này cho thấy Công ty quản lý nợ phải thu cha tốt.
- Phải thu của khách hàng (bị chiếm dụng) năm 2004 là 1.124 triệu
đồng tăng 18% so với năm 2003, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nợ phải
thu. tình hình này cho thấy vốn của công ty đã ít nhng đã bị chiếm dụng
nên càng thiếu vốn để kinh doanh.
- Hàng tồn kho năm 2004 là 1.225 triệu chiếm 35% tổng VLĐ, tăng
52,7% so với năm 2003. Do chi phí SXKD dở dang tăng, thực chất là các
công trình cha hoàn thành để nghiệm thu bàn giao và thanh toán. Cho thấy
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
7
báo cáo thực tập
công ty hoạt động cha tốt, cần phải đẩy nhanh việc hoàn thiện công trình để
nghiệm thu bàn giao và thanh toán nhằm đạt đợc doanh thu cao hơn.
4. hiệu quả sử dụng Vốn lu động của Công ty TNHH 1-9 Hà tĩnh
Dựa trên các chỉ tiêu và công thức để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Lu
động với số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2003 và năm 2004 có bảng
sau:
Biểu 05: Hiệu quả sử dụng vốn lu động tại công ty
Chỉ tiêu
ĐV
tính
2003 2004
So
sánh
(%)
1. Doanh thu Tr đ 4.545 4687 3,9
2. Lợi nhuận trớc thuế Tr đ 354 504 42,4
3. Vốn lu động bình quân Tr đ 2.399 3.513 46,4
4. Vòng quay VLĐ(1/3) Vòng 1,9 1,3 68,4
5. Kỳ luân chuyển VLĐ (360/4) Ngày 189 277 46,6
6. Hệ số đảm nhiệm VLĐ(3/1) Đ 0,53 0,75 41,5
7. Mức tiết kiệm VLĐ Tr đ +1.146
8. Hệ số sinh lời (2/3) Đ 0,148 0,143 96,6
Qua biểu trên ta thy rng s vòng quay VL có s bin ng, VL
bình quân nm 2003 l 2.399 triệu đồng năm 2004 l 3.513triệu đồng
tăng 46,4%. VL bình quân 46,6% lớn hơn tốc độ tăng 3,9% của doanh
thu thuần làm cho vòng quay VLĐ năm 2004 là 1,3 vòng giảm so với năm
2003 là 0,6 vòng điều này dẫn đến kỳ luân chuyển VLĐ năm 2004 là 277
ngày tăng 88 ngày so với năm 2003. Kỳ luân chuyển vốn dài hơn nên dẫn
đến mức lãng phí một nlợng VLĐ năm 2004. Hệ số sinh lời của VLĐ năm
2004 là 0,143Đ, giảm 0,005 đồng so với năm 2003. Hệ số sinh lời năm sau
ít hơn năm trớc, nếu kéo dài tình hình này thì công ty sẽ không có điều kiện
để bảo toàn và phát triển vốn. Hoạt động kinh doanh sẽ bị hạn chế.
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
8
báo cáo thực tập
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động, công ty cần có biện pháp nâng
cao lợi nhuận. Muốn vậy, cần giảm vốn vay, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành
công trình để nghiệm thu, bàn giao và thanh toán, thu hồi vốn nhanh.
Phần III. một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lu động tại Công ty tnhh 1-9 hà tĩnh
1. Những tồn tại của Công ty trong việc sử dụng vốn lu động.
Công ty có rất nhiều cố gắng, tìm mọi cách để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy
hoạt động kinh doanh và tăng lợi nhuận. Trong năm qua công ty đã mua
sắm một số trang thiết bị mới với công nghệ tiên tiến làm giảm nhẹ khối l-
ợng, tiết kiệm đợc thời gian và nhân lực. Đảm bảo về kỹ thuật thi công, chất
lợng công trình, đảm bảo tiến độ thi công.
Song Công ty vẫn còn một số vấn đề tồn tại, đó là trong việc huy động vốn
vay nhiều nên không chủ động trong hoạt động kinh doanh của mình, nợ
phải trả tăng, các khoản phải thu cũng tăng điều này làm ảnh hởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Do vậy Công ty phải cần nhanh
chóng đa ra các biện pháp khắc phục những điểm còn tồn tại, thông qua đó
cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, tăng mức thu nhập và tích luỹ để
mở rộng hoạt động kinh doanh.
2 . Một số kiến nghị đề xuất trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lu động tại Công ty.
2.1 . Tăng vòng quay vốn lu động
Để tăng vòng quay VLĐ, cần tăng doanh thu và giảm số d bình quân
VLĐ.
Tăng doanh thu, trớc hết công ty cần tập trung lực lợng thi công với các
phơng pháp kỹ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuát và sử dụng lao động hợp lý,
để hoàn thành các công trình còn dở dang, sớm đa công trình vào giai đoạn
nghiệm thu, bàn giao, thanh toán để thu hồi vốn nhanh, trang trải chi phí
sản xuất, có lợi nhuận. Tăng năng suất lao động là biện pháp quan trọng để
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
9
báo cáo thực tập
hoàn thành sớm công trình, sớm bàn giao và thanh toán để thu hồi vốn, tăng
doanh thu.
Giảm VLĐ trong xây dựng trớc hết giảm nợ phải thu của khách hàng
đặc biệt là không có tình hình nợ phải thu khó đòi còn tơng đối lớn. Do đó
nhanh chóng thu hồi các khoản nợ khó đòi từ nhiều năm. Khi giao kết hợp
đồng cần chú trọng đến khả năng về vốn có đợc đảm bảo của các chủ đầu t,
chỉ thi công những công trình đảm bảo thanh toán, tránh ứ đọng vốn.
Đồng thời, không để vốn bằng tiền ở ngân hàng để hởng lãi thấp. Trong
khi nợ vay ngân hàng nhiều (chịu lãi suất cao) cần dùng vốn bằng tiền này
để trả nợ, giảm d nợ vay, giảm chi phí sử dụng vốn, tăng lợi nhuận cho
công ty.
2.2. Xác định nhu cầu vốn thờng xuyên
Xác định nhu cầu vốn thờng xuyên cần thiết tối thiểu cho hoạt động kinh
doanh. Xem xét cân nhắc sử dụng nguồn vốn huy động sao cho hợp lý, chi
phí sử dụng vốn thấp nhất, hiệu quả đạt đợc cao nhất. Tận dụng triệt để các
nguồn không phải trả lại . Đối với khoản vốn chiếm dụng đợc. Công ty nên
sử dụng linh họat để phát huy hết tác dụng nhng không nên lạm dụng quá.
Nh vậy sẽ đem lại hiệu quả sử dụng vốn lu động cao cho Công ty.
+ Đối với khoản vay ngắn hạn ngân hàng: Công ty phải giảm khoản vay
này xuống càng thấp càng tốt. Giảm bằng cách: vay dài hạn, chuyển dịch
cơ cấu vốn.
+ Đối với khoản phải trả cho ngời bán, đây là nguồn vốn chiếm dụng,
không phải trả lãi sử dụng nên Công ty cần khai thác và sử dụng triệt để
nguồn vốn này.
+ Đối với các khoản chiếm dụng khác, Công ty chú trọng sử dụng hợp lý
không nên để qúa hạn, làm mất uy tín trong thanh toán.
2.3. Tăng cờng hơn việc thu hồi các khoản nợ và quản lý chặt chẽ các
khoản phải thu.
Để đảm bảo sự lành mạnh và tự chủ về mặt tài chính, tránh bị chiếm
dụng vốn, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn lu động , góp phần nâng cao
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
10
báo cáo thực tập
hiệu quả sử dụng vốn. Công ty cần có biện pháp quản ly các khoản nợ phải
thu tránh tình trạng để nợ quá hạn. để làm đợc việc đó Công ty cần có biện
pháp sau:
+ Quản lý chặt chẽ các khoản nợ, lập sổ theo dõi tình hình công nợ, khách
nợ, xem xét khoản nào đã đến hạnthì nhắc nhở để thu hồi. Khoản nào cha
đến hạn cần lập kế hoạch thu hồi, có những biện pháp thu hồi vốn thích hợp
.
+ Trong hợp đồng, Công ty cần quy định rõ ràng về thời hạn thanh toán và
phơng thức thanh toán. Khối lợng hoàn thành theo quy ớc căn cứ vào giá dự
toán cần đợc thanh toán ngay không nên thanh toán một lần khi công trình
hoàn thành, vì nh vậy vốn đầu t của chủ đầu t sẽ bị ứ đọng trong lúc công ty
phải đi vay vốn với lãi suất cao để trang trải chi phí sản xuất.
+ Lập quỹ dự phòng các khoản phải thu khó đòi từ ( 2 năm trở lên ), tạo
nguồn tài chính bù đắp phần vốn bị mất do không đòi đợc nợ phòng ngừa
rủi ro mất vốn.
2.4 . Đẩy mạnh thi công hoàn thành khối lợng dở dang, nghiệm thu, bàn giao
thanh toán, thu hồi vốn nhanh
Sản phẩm dở dang của công ty năm 2004 là 1.225 triệu đồng tăng 52,7%
so với năm 2003, là một khoản vốn lớn tồn đọng trong khâu sản xuất.
Vì vậy, Công ty cần tìm các biện pháp đẩy mạnh thi công để hoàn thành
khối lợng dở dang, nghiệm thu và bàn giao công trình để thu hồi vốn
nhanh, tránh bị chiếm dụng vốn, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho
công ty.
kết luận
sv: trần thị quỳnh lan - msv: 2001d1924
11

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét