Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

ga 10 hk2

Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
I. Tiết 38
Bài 22. CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS biết:
- Các tính chất vật lí và hóa học của clo.
- Ngun tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của clo.
HS hiểu: Vì sao clo là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi
hóa.
2. Kĩ năng: Viết phương trình hóa học của phản ứng clo tác dụng với các kim loại và hidro.
3. Thái độ - tình cảm: Thơng qua ứng dụng của clo liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ
mơi trường.
II. CHUẨN BỊ: Điều chế sẳn bình đựng khí clo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học cơ bản của các ngun tố halogen và giải thích chiều biến
đổi tính chất hóa học cơ bản đó. (7 phút)
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (5 phút)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
GV: Cho học sinh quan sát bình đựng khí clo để
nhận xét:
- Màu của khí clo.
- Tính độc hại của khí clo.
- Độ tan trong nước và trong các dung mơi hữu cơ.
GV: u cầu học sinh tìm tỉ khối của clo so với
khơng khí.
HS: Quan sát trả lời:
- Ở điều kiện thường clo là chất khí màu vàng lục, mùi
xốc, rất độc.
- Khí clo tan trong nước còn gọi là nước clo có màu vàng
nhạt và tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ: benzen,
etanol, hexan, cacbon tetraclorua.
HS:
5,2
29
71
≈=
d
→ khí clo nặng 2,5 lần khơng khí
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
Hoạt động 2: (12 phút)
GV: u cầu học sinh viết phương trình hóa học của
phản ứng clo tác dụng với các kim loại: Na, Fe, Cu
và hidro. Cho biết clo thể hiện tính chất gì trong các
phản ứng đó ?Giải thích tại sao ?
HS: Lên bảng viết phương trình hóa học và xác định số
oxi hóa:
1. Tác dụng với kim loại:

0 0 1 1
2
0 0 2 1
2 2
0 0 3 1
2 3
2 2
2 3 2
Na Cl NaCl
Cu Cl CuCl
Fe Cl FeCl
+ −
+ −
+ −
+ →
+ →
+ →
2. Tác dụng với hidro:

0 0 1 1
2 2
2H Cl H Cl
+ −
+ →

Nhận xét: Số oxi hóa của clo giảm từ 0 đến -1 nên clo
thể hiện tính oxi hóa mạnh trong các phản ứng với kim
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 5
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
GV: Bổ sung: Clo oxi hóa được hầu hết các kim
loại, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc khơng
cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
loại và hidro.
Giải thích: Vì clo có 7e lớp ngồi cùng nên có khuynh
hướng nhận thêm 1e trở thành ion Cl
-
nên clo thể hiện
tính oxi hóa trong các phản ứng với kim loại và hidro.
Hoạt động 3: (5 phút)
2. Tác dụng với nước:
GV: Thơng báo phản ứng của clo với nước
Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO
Axit HClO là axít rất yếu (yếu hơn axít cacbonic)
nhưng có tính oxi hóa rất mạnh. Tại sao phản ứng
của clo với nước là phản ứng thuận nghịch ?
GV: Tại sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khơ
khơng có tính tẩy màu ?
HS: Xác định số oxi hóa của clo rút ra kết luận về vai trò
của clo trong phản ứng trên.
Số oxi hóa của clo tăng từ 0 đến +1 và giảm từ 0 đến -1.
Clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
HS: - Do HClO có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể oxi
hóa HCl thành Cl
2
và H
2
O.
- Clo ẩm có tính tẩy màu do axít HClO có tính oxi hóa
mạnh.
Hoạt động 4: (3 phút)
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
GV: Nêu câu hỏi vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại
ở dạng hợp chất và chủ yếu là dạng hợp chất
nào ?
GV: Thơng báo trong tự nhiên clo tồn tại hai đồng
vị bền là
35
Cl (chiếm 75,77%) và
37
Cl (chiếm
24,23%). Ngồi ra một số hợp chất khác của clo
cũng khá phổ biến như chất khống cacnalit
KCl.MgCl
2
.6H
2
O, axít HCl có trong dạ dày và dịch
vị của người và động vật.
HS: Do ngun tố clo hoạt động hóa học mạnh nên trong
tự nhiên clo chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất. Chủ yếu là
muối natri clorua có trong nước biển và muối mỏ.
Hoạt động 5: ( 8 phút)
V. ỨNG DỤNG:
GV: Nêu câu hỏi:
- Khí clo dùng để làm gì trong đời sống?
- Khí clo dùng để sản xuất gì trong cơng nghiệp?
HS: - Khí clo dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan
một lượng nhỏ clo để diệt các vi khuẩn gây bệnh.
- Khí clo dùng sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như
nước Gia – ven, clorua vơi và sản xuất các hóa chất vơ
cơ …
VI. ĐIỀU CHẾ:
GV: u cầu học sinh nêu phương pháp điều chế
khí clo trong phòng thí nghiệm và viết 2 phương
trình hóa học minh họa.
GV: Nêu phương pháp sản xuất clo trong cơng
nghiệp: Clo được điều chế bằng cách điện phân
dung dịch bão hòa muối ăn trong nước với bình điện
phân khơng có màng ngăn để sản xuất xút (NaOH).
Đồng thời thu được khí clo ở cực âm (catơt) và khí
hidro ở cực dương (anơt)
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
HS: Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế bằng
cách cho axít HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh
như: MnO
2
, KMnO
4
.
MnO
2
+ 4HCl
 →
0
t
MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O
2. Sản xuất clo trong cơng nghiệp:
Điện phân dd muối ăn có màng ngăn:
2 2 2
2 2 2
đpdd
cómàngngăn
NaCl H O NaOH H Cl+ → + ↑+ ↑
(catơt) (anơt)
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5 phút)
GV sử dụng bài tập 1, 2 SGK trang 101 để củng cố HS: Về học bài và làm các bài tập 3 đến 7 SGK trang
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 6
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
bài cho học sinh. 101. Chuẩn bị bài “HIĐRO CLORUA AXIT
CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA”
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 7
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
Tiết 39, 40
Bài 23. HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC
VÀ MUỐI CLORUA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS biết:
- Hidro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, khơng giống với axít clohidric
(khơng làm đổi màu quỳ tím, khơng tác dụng với đá vơi).
- Cách nhận biết ion clorua.
- Phương pháp điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
HS hiểu:
- Ngồi tính chất chung của axit, axit clohidric còn có tính chất riêng là tính khử do ngun tố clo trong phân tử
HCl có số oxi hóa thấp nhất là -1.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm điều chế hidriclorua và thử tính tan, nhận biết ion clorua.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa axít clohidric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ và muối.
3. Thái độ - tình cảm
- Thơng qua ứng dụng của axít clohidric liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
- Giáo dục ý thức thận trọng khi tiếp xúc với axít mạnh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bình khí HCl điều chế sẵn.
- HS: Ơn lại tính chất của axit ở lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, gợi mở và trực quan.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Cho biết tính chất hóa học của clo. Giải thích và viết PTHH minh họa.
b. Trình bày pp điều chế khí clo trong cơng nghiệp và trong phòng thí nghiệm. (15 phút)
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HIĐRO CLORUA
Hoạt động 1: (5 phút)
1. Cấu tạo phân tử:
GV: u cầu học sinh viết cơng thức electron và
cơng thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của
phân tử HCl
HS: Cơng thức electron:
: :H X
••
••
hay H - Cl
Giải thích sự phân cực của phân tử HCl:
Do độ âm điện của clo lớn hơn độ âm điện của hidro
nên cặp e dùng chung bị lệch về phía ngun tử clo
nên phân tử HCl phân cực.
Hoạt động 2: (10 phút)
2. Tính chất:
GV: Điều chế khí hidro clorua cho học sinh quan
sát và tìm tỉ khối của nó so với khơng khí.
GV: u cầu HS xem thí nghiệm SGK nghiên cứu
HS: Hidro clorua là chất khí khơng màu, mùi xốc,
nặng hơn khơng khí
26,1
29
5,36
≈=
d
HS: Nghiên cứu thí nghiệm trả lời: Khí hidro clorua
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 8
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
độ tan của hidro clorua trong nước
GV: Tại sao nước từ chậu lại phun vào bình ?
GV: Tại sao nước có pha quỳ tím khi tan trong khí
hidro clorua lai chuyển sang màu đỏ ?
tan rất nhiều trong nước
HS: Do khí HCl tan nhiều trong nước nên làm cho áp
suất trong bình giảm mạnh, áp suất khí quyển đẩy
nước vào thế chỗ cho khí HCl đã hòa tan.
HS: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch
axít clohidric nên làm cho quỳ tím chuyển sang màu
đỏ.
II. AXIT CLOHIĐRIC
Hoạt động 3: (7 phút)
1. Tính chất vật lí:
GV u cầu HS đọc SGK và biết hidro clorua có
những tính chất vật lí nào.
GV nhận xét, bổ sung
HS thảo luận và trả lời:
- Axít clohidric là chất lỏng khơng màu, mùi xốc.
- Dung dịch axít HCl đặc nhất có nồng độ là 37% và
có khối lượng riêng là D = 1,19 g/ cm
3

- Dung dịch axít HCl đặc tự bốc khói trong khơng khí
ẩm.
Hoạt động 4: (20 phút)
2. Tính chất hóa học:
GV: u cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học
chung của axit và tự lấy thí dụ minh họa tính chất
hóa học của axít clohidric
GV u cầu học sinh:
- Nêu lại phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí
nghiệm.
- Xác định số oxi hóa của các ngun tố trong phản
ứng tìm ra chất oxi hóa chất khử.
- Từ đó rút ra kết luận về tính chất của HCl. Vì sao
HCl lại có tính chất đó ?
HS: -Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại hoạt
động, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối.
- Lên bảng viết phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Fe(OH)
3
+ 3HCl → FeCl
3
+ 3H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

HS: Cho axit HCl đặc tác dụng với MnO
2
4 1 2 0
2 2 2 2
4 2MnO H Cl MnCl Cl H O
+ − +
+ → + ↑+
Chất khử:
1
Cl

hay HCl
Chất oxi hóa:
4
Mn
+
hay MnO
2
Kết luận: Axit HCl ngồi thể hiện tính chất của một
axit còn thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất
có tính oxi hóa mạnh (do trong HCl, clo có số oxi hóa
thấp nhất là -1).
Hoạt động 5: (8 phút)
3. Điều Chế:
GV: Thơng báo phương pháp điều chế axit HCl
trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất
axit HCl trong cơng nghiệp.
GV: Gọi học sinh nhận xét bổ sung
a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat)
NaCl + H
2
SO
4

 →
<
C
0
250
NaHSO
4
+ HCl
Ở nhiệt độ cao hơn tạo ra Na
2
SO
4
và HCl
2NaCl + H
2
SO
4

 →

C
0
400
Na
2
SO
4
+ 2HCl
b. Sản xuất axit clohidric trong cơng nghiệp
(phương pháp tổng hợp)
Đốt hidro trong khí quyển clo tạo ra khí HCl.
H
2
+ Cl
2

 →
0
t
2HCl
Hoạt động 6: (18 phút)
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 9
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA
GV: u cầu học sinh cho biết ứng dụng của muối
natri clorua (NaCl) và kể thêm một số ứng dụng
của muối clorua và ứng dụng của chúng ?
GV dùng bảng tính tan u cầu HS cho biết những
muối clorua nào kết tủa?
GV: Biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl
-
trong
dung dịch HCl, dung dịch NaCl từ đó kết luận về
phương pháp nhận biết ion Cl
-
1. Một số muối clorua
HS thảo luận và trả lời:
- Muối NaCl dùng làm muối ăn, ngun liệu điều chế
clo, NaOH, nước gia – ven.
- KCl làm phân kali.
- ZnCl
2
có khả năng diệt khuẩn.
- AlCl
3
dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
- BaCl
2
dùng để trừ sâu bệnh trong nơng nghiệp.
- Đa số là tan trừ 1 số ít tan: AgCl, PbCl
2
, CuCl.
2. Nhận biết ion clorua
Để nhận biết ion Cl
-
trong dung dịch ta dùng dung dịch
bạc nitrat (AgNO
3
) hiện tượng xuất hiện kết tủa màu
trắng khơng tan trong axit.
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò (7 phút)
GV sử dụng câu hỏi để củng cố bài:
a. Lấy thí dụ bằng phản ứng để chứng minh axit
HCl có đầy đủ các tính chất của một axít và có tính
chất riêng là tính khử.
b. Nêu cách nhận biết ion clorua trong dung dịch.
HS: lắng nghe GV củng cố kiến thức trọng tâm
- Lấy thí dụ chứng minh bằng PTHH.
- Nêu cách nhận biết.
- Về học bài và làm các bài tập 1 đến 7 SGK trang
106. Nghiên cứu trước bài “SƠ LƯỢC VỀ HỢP
CHẤT CĨ OXI CỦA CLO”
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 10
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
Tiết 41
Bài 27. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO
VÀ HP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức – kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hố học: làm việc với dụng cụ, hố chất; quan sát các hiện tượng hố
học xảy ra.
- Vận dụng kiến thức về phản ứng oxi hố – khử để giải thích các hiện tượng xảy ra, xác định vai trò của từng
chất trong phản ứng
2. Thái độ - tình cảm:
Giáo dục ý thức thận trọng khi thực hành thí nghiệm, thận trọng khi lấy hố chất, học sinh thấy được
hố học ln ln dựa vào thực tế để giải thích, chứng minh, vai trò của hố học trong thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm.
- Ống hút nhỏ giọt.
- Kẹp lấy hố chất.
- Giá để ống nghiệm.
- Thìa lấy hố chất.
2. Hố chất:
- Dung dịch H
2
SO
4
, FeSO
4
, KMnO
4
, CuSO
4
.
- Kẻm viên
- Đinh sắt nhỏ được làm sạch.
3. Kiến thức ơn tập:
- Điều chế khí clo, axit clohidric.
- Tính tẩy màu của nước clo, tính chất hóa học của axit HCl và nhận biết ion Cl
-
.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Chia học sinh thành từng nhóm thực hành, phân cơng nhóm trưởng cho từng nhóm trong suốt năm học.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
GV:
- Giới thiệu các thí nghiệm và cách tiến hành các
thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng của từng
thí nghiệm.
- Nhắc nhở HS những u cầu thực hiện trong buổi
thực hành.
- u cầu HS cẩn thận khi dùng H
2
SO
4
đăc.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo
viên.
Hoạt động 2:
1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm:
GV u cầu HS tiến hành thí nghiệm theo SGK,
quan sát hiện tượng xảy ra và giấy màu thay đổi
như thế nào? Giải thích và viết PTHH của pư.
HS tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm khơ một vài tinh thể KMnO
4
,
nhỏ tiếp vài giọt dd HCl đậm đặc.
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 11
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện


Giấy
màu ẩm
dd HCl
+ KMnO
4
Khí Cl
2

GV lưu y:ù Có thể dùng KClO
3
lượng ít hơn và dd
HCl đặc để điều chế clo.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng
giấy màu ẩm.
HS quan sát:
- Nêu hiện tượng: Có khí màu vàng lục và giấy màu bị
mất màu.
- Giải thích: Axit HCl tác dụng với dd KMnO
4
tạo
thành khí clo có màu vàng lục.
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+ 8H
2
O
Clo tiếp xúc với giấy màu ẩm, có pư:
Cl
2
+ H
2
O

HCl + HclO
Tính oxi hóa mạnh của HclO đã làm mất màu của giấy
màu.
Hoạt động 3:
2. Điều chế axit clohidric:
GV u cầu HS tiến hành thí nghiệm theo SGK,
quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH của pư
điều chế.

H
2
SO
4
đặc
NaCl
Bông
HCl
(1)
(2)
H
2
O


khí
GV lưu ý: Khi dứng thí nghiệm phải bỏ ống
nghiệm (2) ra trwowcssau đó mới tắt đèn cồn để
nước khơng dâng từ ống nghiệm (2) sang ống
nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm.
HS tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào ống nghiệm (1) một ít tinh thể muối ăn rồi
rót dung dòch H
2
SO
4
đậm đặc vào đủ để thấm ướt lớp
muối ăn.
- Rót khoảng 5 ml nước vào ống nghiệm (2) lắp dụng
cụ như hình vẽ, đậy ống nghiệm (2) bằng bông vải.
- Đun cẩn thận ống nghiệm (1). Nếu thấy sủi bọt thì
tạm ngừng đun.
- Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dd trong ống (2).
HS quan sát:
- Nêu hiện tượng:
+ Có khói trắng trong ống nghiệm (1) dẫn sang ống
nghiệm (2).
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Giải thích:
+ Axit H
2
SO
4
đặc tác dụng vói muối NaCl tạo thành khí
HCl có khói trắng.
+ Dung dòch thu được là dung dòch axit clohiđric, là
axit mạnh nên làm giấy q chuyển sang màu đỏ.
Hoạt động 4:
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dòch:
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm để phân
biệt các dd.
GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào 3 ống
nghiệm.
HS thảo luận trong nhóm về các chất, dụng cụ cần lựa
chọn và trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt các
dd.
- Có 3 lọ dung dòch hoá chất mất nhãn đựng 3 dung
dòch: HCl, NaCl và HNO
3
.




(1)
(2)
(3)



- Lấy ở mỗi lọ một ít dung dòch cho vào 3 ống nghiệm
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 12
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
GV hướng dẫn HS sử dụng quỳ tím và dd AgNO
3

để phân biệt các chất.
GV lưu ý: Có thể dùng thử bằng dd AgNO
3
trước,
sẽ loại được HNO
3
, còn lại HCl và NaCl, thử tiếp
bắng quỳ tím biết được HCl.
khác và ghi số tương ứng là (1’), (2’) và (3’) rồi chọn
thuốc thử nhận biết các chất trên trong 3 ống nghiệm
này.


(1') (2 ' ) (3')
- Lấy 3 ống nghiệm ghi số tương ứng là (1’), (2’) và
(3’) .
HS tiến hành thí nghiệm:
- Lấy 3 que đũa thuỷ tinh nhúng vào từng ống riêng
biệt và thử trên 3 miếng giấy quỳ tím khác nhau,
dung dòch nào không chuyển giấy q thành màu đỏ
là dung dòch NaCl.
- Hai ống nghiêm còn lại là dung dòch HCl và HNO
3
,
cho lần lượt tác dụng với dung dòch AgNO
3
, dung dòch
nào tạo kết tủa trắng là dung dòch HCl, dung dòch
không tạo kết tủa trắng là dung dòch HNO
3
.
HCl + AgNO
3
 AgCl + HNO
3
màu trắng
Hoạt động 4:
Cơng việc sau buổi thực hành:
GV nhận xét buổ thực hành, u cầu HS viết tường
trình theo mẫu.
HS dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:
Nội dung tường trình:
Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương trình hố học
1. Điều chế khí clo.
Tính tẩy màu của khí
clo ẩm:
2. Điều chế axit
clohidric:
3. Bài tập thực nghiệm
phân biệt các dung
dòch:
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 13
Giáo án hóa học 10 La Văn Thiện
Tiết 42
Bài 24. SƠ LƯC VỀ HP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS biết: Thành phần hóa học của nước Gia-ven, clorua vơi và ứng dụng, cách điều chế.
HS hiểu:
- Ngun nhân làm cho nước Gia-ven và clorua vơi có tính tẩy màu, sát trùng.
- Vì sao nước Gia-ven khơng để được lâu?
2. Kĩ năng
- Dựa vào cấu tạo ngun tử để suy ra tính chất của chất.
- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
3. Thái độ - tình cảm
- Thơng qua ứng dụng của clorua vơi và nước Gia-ven liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
- Giáo dục ý thức khi sử dụng những chất có tính oxi hóa mạnh.
II. CHUẨN BỊ: Nước Gia-ven và clorua vơi
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, liên hệ thực tế cuộc sống, cho học sinh nghiên cứu SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nêu những tính chất vật lí của Hidro clorua.
b. Nêu tính chất hóa học của axit clohidic. Viết PTHH minh họa.
c. Trình bày phương pháp điều chế axit clohodric trong PTH và trong CN.
3. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. NƯỚC GIA - VEN
Hoạt động 1:
GV: - Cho học sinh biết nước Gia-ven là dung dịch
hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
- Cho biết nguồn gốc: Nước Gia-ven là tên một
thành phố gần thủ đơ Pari (nước Pháp) mà ở đó lần
đầu tiên nhà bác họcBec-tơ-lê (C. Berthollet) điều
chế được dung dịch hỗn hợp này.
GV: Thơng báo NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do
trong phân tử clo có số oxi hóa +1.
HS: Nghe và tự ghi bài.
Hoạt động 2:
GV hỏi: NaClO là muối của axit nào, axit đó có
tính chất đặc biệt gì ? và để lâu trong khơng khí thì
muối NaClO trong nước Gia-ven có tác dụng với
khí CO
2
có trong khơng khí khơng ? Nếu ta để lâu
nước Gia-ven trong khơng khí thì có được khơng ?
tại sao ?
HS: thảo luận và trả lời:
- Muối NaClO là muối của axit HClO, tính chất đặc
biệt của axit HClO là tính oxi hóa mạnh.
- Nếu để lâu trong khơng khí thì nước Gia-ven sẻ tác
dụng với khí CO
2
có trong khơng khí theo phương
trình hóa học sau:
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
Kết luận: Nước Gia-ven khơng thể để lâu trong khơng
khí.
Hoạt động 3:
Trường trung học phổ thông Đức Trí Trang 14

Xem chi tiết: ga 10 hk2


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét