Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014
Bài 12: Trung Quốc(tiết 3)
Ngành trồng trọt chiếm
ưu thế hơn so với ngành
chăn nuôi
Đóng góp lớn vào giá
trò sản lượng nông nghiệp
Trong số các cây trồng,
cây lương thực chiếm vò trí
quan trọng nhất về diện tích
và sản lượng.
Bình quân đầu người vẫn thấp
N mă
1985 1995 2000 2004
Xếp hạng
trên thề
giới
Lương thực
339.8 418.6 407.3 422.5
1
Bông (sợi)
4.1 4.7 4.4 5.7
1
Lạc
6.6 10.2 14.4 14.3
1
Mía
58.7 70.2 69.3 93.2
3(sau
Bra-xin,
n Độ)
Thòt lợn
_ 31.6 40.3 47.0
1
Thòt bò
_ 3.5 5.3 6.7
3(sau
Hoa kì,
Bra-xin)
Thòt cừu
_ 1.8 2.7 4.0
1
Sản
phẩm
Bảng 12.3 Sản lượng một số nông sảnTrung Quốc
Dựa vào bảng 12.3, nhận xét sự gia tăng sản lượng một số
nông sản của Trung Quốc và nêu nguyên nhân của sự gia tăng
đó.
Nhận xét :
Lương thực tăng đều qua các năm, tăng 82,7 triệu tấn
Bông (sợi) tăng từ 1985 đến 1995 và giảm từ 1995 đến 2000
nhưng lại tăng nhanh từ 2000 đến 2004: 1.3 triệu tấn
Lạc tăng từ 1985 đến 2000 và bắt đầu giảm đến 2004
Mía tăng đều qua các năm, tăng 34.5 triệu tấn
Thòt lợn, thòt bò, thòt cừu cũng tăng qua các năm
Người nông dân khi được tự do lực chọn của mình đã chuyển dần
từ cây trồng lương thực sang trồng các loại cây khác
Vừa để tăng giá trò nông sản xuất khẩu
Vừa để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao
của thò trường trong nước
Bảng 12.4 Tỉ lệ diện tích các loại cây trồng so với diện
tích đất canh tác
Loại cây trồng
% diện tích đất canh
tác toàn quốc
Năm 1978 Năm 2005
Lương thực
Hạt có dầu
Bông
Cây ăn qua
Các loại cây khác
79
4
4
2
11
66.0
9.3
3.7
6.3
14.7
Nhận xét số liệu ở bảng 12.4 để thấy sự thay đổi cơ cấu diện
tích cây trồng ở Trung Quốc.
Quan sát
lược đồ
nơng
nghiệp hãy
nhân xét
sự phân bố
các cây
trồng và
vật ni?
Giải thích?
- Nhận xét: Có sự khác biệt trong phân bố
nơng nghiệp giữa miền Đơng và miền Tây.
+ Miền Đơng: Sản phẩm nơng nghiệp đa dạng,
cây cơng nghiệp, cây lương thực, chăn ni
gia súc, gia cầm.
+ Miền Tây: chủ yếu chăn ni gia súc lớn
(cừu, ngựa….).
- Giải thích:
+ Miền Đơng: đồng bằng rộng lớn, màu mỡ,
mưa nhiều.
+ Miền Tây: chủ yếu các cao ngun khơ hạn.
Tuy đạt thành tựu to lớn, Trung Quốc vẫn phải đối
mặt với nhiều thách thức như:
Quá trình khai thác thiên nhiên để phát triển
đã tác động tiêu cực đến môi trường làm thiên tai
xảy ra thường xuyên hơn (lũ lụt, bão bụi…)
Chênh lệch thu nhập giữa người dân thành
thò (10493 NDT/người) và người dân nông thôn
(3255 NDT/người – năm 2005) vẫn còn rất lớn.
III – MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT
NAM
Trung quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu đời
và ngày càng phát triển trong nhiều lónh vực, trên
nền tảng của tình hữu nghò và sự ổn đònh lâu dài
Từ năm 1999 đến nay, hai bước phát triển
quan hệ hợp tác theo phương châm “Láng giềng
hữu nghò, hợp tác toàn diện, ổn đònh lâu dài,
hướng tới tương lai”.
Kim ngạch tương mại song phương giữa
Trung Quốc và Việt Nam đang tăng nhanh, năm
2005 đạt 8739,9 triệu USD. Các mặt hàng trao đổi
ngày càng đa dạng hơn.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét