Chủ Nhật, 9 tháng 3, 2014

MCSA phần 20 dịch vụ WEB

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
504 



II.3.

Web

động.


Một

trong

các

nội

dung

động

(thường

gọi

tắt



Web

động)



bản



các

trang

Web

được

tạo

ra

để

đáp

ứng

các

dữ

liệu

nhập

vào

của

người

dùng

trực

tiếp

hay

gián

tiếp.


Cách

cổ

điển

nhất



được

dùng

phổ

biến

nhất

cho

việc

tạo

nội

dung

động



sử

dụng

Common
Gateway

Interface

(
CGI
).

Cụ

thể



CGI

định

nghĩa

cách

thức

Web

Server

chạy

một

chương

trình

cục
bộ,

sau

đó

nhận

kết

quả



trả

về

cho

Web

Browser

của

người

dùng

đã

gửi

yêu

cầu.


Web

Browser

thực

sự

không

biết

nội

dung

của

thông

tin



động,

bởi



CGI

về



bản



một

giao
thức

mở

rộng

của

Web

Server
.

Hình

vẽ

sau

minh

hoạ

khi

Web

Browser

yêu

cầu

một

trang

Web

động
phát

sinh

từ

một

chương

trình

CGI
.




Hình

3.2:



hình

Xử

lý.


Một

giao

thức

mở

rộng

nữa

của

HTTP



HTTPS

cung

cấp



chế

bảo

mật

thông

tin

“nhạy

cảm”

khi
chuyển

chúng

xuyên

qua

mạng.


III. Đặc điểm của IIS 6.0.

IIS

6.0



sẳn

trên

tất

cả

các

phiên

của

Windows

2003
,

IIS

cung

cấp

một

số

đặc

điểm

mới

giúp

tăng
tính

năng

tin

cậy,

tính

năng

quản

lý,

tính

năng

bảo

mật,

tính

năng

mở

rộng



tương

thích

với

hệ
thống

mới.


III.1
.

Các

thành

phần

chính

trong

IIS.


Hai

thành

phần

chính

trong

IIS

6.0



kernel-mode

processes



user-mode

processes
,

ta

sẽ

khảo
sát

một

số

thành

phần

sau:


-

HTTP.sys
:



trình

điều

khiển

thuộc

loại

kernel-mode

device

hỗ

trợ

chứng

năng

chuyển

HTTP

request

đến

tới

các

ứng

dụng

trên

user-mode
:


-

Quản



các

kết

nối

Transmission

Control

Protocol

(
TCP
).


-

Định

tuyến

các

HTTP

requests

đến

đúng

hàng

đợi

xử



yêu

cầu

(
correct

request

queue
).


-

Lưu

giữ

các

response

vào

vùng

nhớ

(
Caching

of

responses

in

kernel

mode
).


-

Ghi

nhận

nhật



cho

dịch

vụ

WWW

(
Performing

all

text-based

logging

for

the

WWW

service
).


-

Thực

thi

các

chức

năng

về

Quality

of

Service

(
QoS
)

bao

gồm:

connection

limits,

connection
time-outs
,

queue-length

limits
,

bandwidth

throttling
.

-

WWW

Service

Administration

and

Monitoring

Component
:

cung

cấp



chế

cấu

hình

dịch

vụ

WWW



quản



worker

process
.


-

Worker

process
:



bộ

xử



các

yêu

cầu

(
request
)

cho

ứng

dụng

Web
,

worker

process



thể

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
505 
xử



các

yêu

cầu



gởi

trả

kết

quả

dưới

dạng

trang

Web

tĩnh,

gọi

các

ISAPI

Extensions
,

kích

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
506 



hoạt

các

CGI

handler
,

tập

tin

thực

thi

của

worker

process



tên



W3wp.exe
.

Worker

process

chạy

trong

user-mode
.


-

Inetinfo.exe



một

thành

phần

trong

user-mode
,





thể

nạp

(
host
)

các

dịch

vụ

trong

IIS

6.0
,
các

dịch

vụ

này

bao

gồm:

File

Transfer

Protocol

service

(
FTP

service
),

Simple

Mail

Transfer
Protocol

service

(
SMTP

service
),

Network

News

Transfer

Protocol

service

(
NNTP

service
),

IIS

metabase
.



III.2
.

IIS

Isolation

mode.


Trong

IIS



hai

chế

độ

hoạt

động

tách

biệt



worker

process

isolation

mode



IIS

5.0

isolation
mode
.

Cả

hai

chế

độ

này

đều

dựa

vào

đối

tượng

HTTP

Listener
,

tuy

nhiên

nguyên

tắc

hoạt

động

bên
trong

của

hai

chế

độ

này

hoạt

về



bản



khác

nhau.


III.3
.

Chế

độ

Worker

process

isolation.


-

Trong

chế

độ

này

mọi

thành

phần

chính

trong

dịch

vụ

Web

được

tách

thành

các

tiến

trình

xử


riêng

biệt

(gọi



các

Worker

process
)

để

bảo

vệ

sự

tác

động

của

các

ứng

dụng

khác

trong

IIS
,
đây



chế

độ

cung

cấp

tính

năng

bảo

mật

ứng

dụng

rất

cao



hệ

thống

nhận

diện

mỗi

ứng

dụng
chạy

trên

Worker

process

được

xem



một

network

service

trong

khi

đó

các

ứng

dụng

chạy
trên

IIS

5.0

được

xem



LocalSystem







thể

truy

xuất



thay

đổi

hầu

hết

các

tài

nguyên
được

cung

cấp

trên

hệ

thống

nội

bộ.

-

Sử

dụng

worker

process

isolation

mode

cho

phép

tích

hợp

thêm

các

tính

năng

mới

như

:

application

pooling
,

recycling



health

detection
,

các

tính

năng

này

không

được

hỗ

trợ

trên

IIS

5.0
.


-



hình

xử



của

Worker

process

Isolation

mode
:




Hình

3.3:

Kiến

trúc

của

IIS

6.0

chạy

trên

chế

độ

Worker

Process

Isolation
.


Trong

hình

3.3,

ta

thấy

các

đoạn



xử



cho

từng

ứng

dụng

đặc

biệt

như

ASP
,

ASP
.
NET

được

nạp
vào

bộ

xử



tiến

trình

(
Worker

process
)

bởi



các

bộ

xử



định

thời(
run-time

engine
)

của

ngôn

ngữ

lập

trình

này

được

thực

thi

như

một

Internet

server

API

(
ISAPI
)

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
507 

Các

bước

minh

họa

cho

một

yêu

cầu

xử



trong

worker

process
:

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
508 



Yêu

cầu

của

Client

được

chuyển

đến

đối

tượng

HTTP

Listener

(
HTTP.sys
)


HTTP.sys

xác

định

yêu

cầu



hợp

lệ

không?.

Nếu

yêu

cầu

không

hợp

lệ

HTTP.sys

sẽ

gởi

đoạn


báo

lỗi

về

cho

Client
.


Nếu

yêu

cầu

hợp

lệ

HTTP.sys

sẽ

kiểm

tra

xem

response

của

request

này



trong

kernel-mode
cache

không,

nếu



thì



sẽ

đọc

response

này



gởi

về

cho

Client
.


Nếu

response

không



trong

cache

thì

HTTP.sys

xác

định

request

queue

phù

hợp



đặt

request

vào

trong

request

queue
.


Nếu

hàng

đợi

(
request

queue
)

không

được

cung

cấp

một

worker

processes

thì

HTTP.sys

báo

hiệu
cho

WWW

service

khởi

tạo

worker

processes

cho

hành

đợi

(
request

queue
).


Sau

đó

worker

process

xử



các

request



gởi

trả

kết

quả

về

cho

HTTP.sys
.


HTTP.sys

gởi

kết

quả

về

cho

Client



log

lại

các

yêu

cầu

này.



II
I.3.1

IIS

5.0

Isolation

Mode.


IIS

5.0

Isolation

mode

đảm

bảo

tính

tương

thích

cho

ứng

dụng

được

phát

triển

từ

phiên

bản

IIS

5.0
.




Hình

3.4:

IIS

chạy

trên

IIS

5.0

Isolation

mode
.


II
I.3.2

So

sánh

các

chức

năng

trong

IIS

6.0

mode.

Bảng



tả

vai

trò

của

IIS

6.0

khi

chạy

trong

IIS

5.0

isolation

mode



worker

process

isolation
mode
.



Các

chức

năng

của

IIS

IIS

5.0

Isolation

Mode

Host/Component

Worker

Process

Isolation

Mode

Host/Component


Worker

process
management


Svchost.exe

(WWW

service)

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
509 




Worker

process



W3wp.exe

(Worker

process)


Running

in-process

ISAPI

extensions


Inetinfo.exe

W3wp.exe


Running

out-of-process

ISAPI

extensions


DLLHost.exe

N/A

(all

of

ISAPI

extensions

are

in-process)


Running

ISAPI

filters


Inetinfo.exe


W3wp.exe


HTTP.sys

configuration


Svchost.exe/WWW

service

Svchost.exe/WWW

service


HTTP

protocol

support


Windows
kernel/HTTP.sys

Windows

kernel/HTTP.sys


IIS

metabase


Inetinfo.exe


Inetinfo.exe


FTP


Inetinfo.exe


Inetinfo.exe


NNTP


Inetinfo.exe


Inetinfo.exe


SMTP


Inetinfo.exe


Inetinfo.exe


Các

Isolation

mode

mặc

định:


Loại

cài

đặt

Isolation

mode


Cài

đặt

mới

IIS

6.0

Worker

process

isolation

mode


Nâng

cấp

từ

các

phiên

bản
trước

lên

IIS

6.0


Vẫn

giữ

nguyên

Isolation

mode

cũ.


Nâng

cấp

từ

IIS

5.0


IIS

5.0

isolation

mode


Nâng

cấp

từ

IIS

4.0


IIS

5.0

isolation

mode



III.4
.

Nâng

cao

tính

năng

bảo

mật.


-

IIS

6.0

không

được

cài

đặt

mặc

định

trên

Windows

2003
,

người

quản

trị

phải

cài

đặt

IIS



các
dịch

vụ

liên

quan

tới

IIS
.

-

IIS

6.0

được

cài

trong

secure

mode

do

đó

mặc

định

ban

đầu

khi

cài

đặt

xong

IIS

chỉ

cung

cấp

một

số

tính

năng



bản

nhất,

các

tính

năng

khác

như

Active

Server

Pages

(
ASP
),

ASP.NET
,

WebDAV

publishing
,

FrontPage

Server

Extensions

người

quản

trị

phải

kích

hoạt

khi

cần

thiết.


-

Hỗ

trợ

nhiều

tính

năng

chứng

thực:


-

Anonymous

authentication

cho

phép

mọi

người



thể

truy

xuất



không

cần

yêu

cầu

username



password
.

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
510 



-

Basic

authentication:

Yêu

cầu

người

dùng

khi

truy

xuất

tài

nguyên

phải

cung

cấp

username



mật

khẩu

thông

tin

này

được

Client

cung

cấp



gởi

đến

Server

khi

Client

truy

xuất

tài

nguyên.

Username



password

không

được



hóa

khi

qua

mạng.


-

Digest

authentication:

Hoạt

động

giống

như

phương

thức

Basic

authentication
,

nhưng
username



mật

khẩu

trước

khi

gởi

đến

Server

thì



phải

được



hóa



sau

đó

Client

gởi
thông

tin

này

dưới

một

giá

trị

của

băm

(
hash

value
).

Digest

authentication

chỉ

sử

dụng

trên
Windows

domain

controller
.

-

Advanced

Digest

authentication:

Phương

thức

này

giống

như

Digest

authentication

nhưng
tính

năng

bảo

mật

cao

hơn.

Advanced

Digest

dùng

MD5

hash

thông

tin

nhận

diện

cho

mỗi

Client



lưu

trữ

trong

Windows

Server

2003

domain

controller
.


-

Integrated

Windows

authentication:

Phương

thức

này

sử

dụng

kỹ

thuật

băm

để

xác

nhận

thông

tin

của

users



không

cần

phải

yêu

cầu

gởi

mật

khẩu

qua

mạng.


-

Certificates:

Sử

dụng

thẻ

chứng

thực

điện

tử

để

thiết

lập

kết

nối

Secure

Sockets

Layer

(
SSL
).


-

.NET

Passport

Authentication
:



một

dịch

vụ

chứng

thực

người

dùng

cho

phép

người

dùng

tạo
sign-in

name



password

để

người

dùng



thể

truy

xuất

vào

các

dịch

vụ



ứng

dụng

Web

trên
nền

.NET
.

-

IIS

sử

dụng

account

(
network

service
)



quyền

ưu

tiên

thấp

để

tăng

tính

năng

bảo

mật

cho

hệ

thống.


-

Nhận

dạng

các

phần

mở

rộng

của

file

qua

đó

IIS

chỉ

chấp

nhận

một

số

định

dạng

mở

rộng

của
một

số

tập

tin,

người

quản

trị

phải

chỉ

định

cho

IIS

các

định

dạng

mới

khi

cần

thiết.


III.5
.

Hỗ

trợ

ứng

dụng



các

công

cụ

quản

trị.


IIS

6.0



hỗ

trợ

nhiều

ứng

dụng

mới

như

Application

Pool
,

ASP.NET
.


-

Application

Pool
:



một

nhóm

các

ứng

dụng

cùng

chia

sẻ

một

worker

process

(
W3wp.exe
).


-

worker

process

(
W3wp.exe
)

cho

mỗi

pool

được

phân

cách

với

worker

process

(
W3wp.exe
)

trong

pool

khác.


-

Một

ứng

dụng

nào

đó

trong

một

pool

bị

lỗi

(
fail
)

thì



không

ảnh

hưởng

tới

ứng

dụng

đang

chạy
trong

pool

khác.

-

Thông

qua

Application

Pool

giúp

ta



thể

hiệu

chỉnh



chế

tái

sử

dụng

vùng

nhớ

ảo,

tái

sử
dụng

worker

process
,

hiệu

chỉnh

performance

(về

request

queue
,

CPU
),

health
,

Identity

cho
application

pool
.

-

ASP.NET:



một

Web

Application

platform

cung

cấp

các

dịch

vụ

cần

thiết

để

xây

dựng



phân
phối

ứng

dụng

Web



dịch

vụ

XML

Web
.


IIS

6.0

cung

cấp

một

số

công

cụ

cần

thiết

để

hỗ

trợ



quản



Web

như:


-

IIS

Manager
:

Hỗ

trợ

quản





cấu

hình

IIS

6.0


-

Remote

Administration

(
HTML
)

T
o
ol:

Cho

phép

người

quản

trị

sử

dụng

Web

Browser

để

quản

trị

Web

từ

xa.

-

Command

–line

administration

scipts
:

Cung

cấp

các

scipts

hỗ

trợ

cho

công

tác

quản

trị

Web
,
các

tập

tin

này

lưu

trữ

trong

thư

mục

%systemroot%
\System32
.

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
511 



IV. Cài đặt và cấu hình IIS 6.0.

IV.1
.

Cài

đặt

IIS

6.0

Web

Service.


IIS

6.0

không

được

cài

đặt

mặc

định

trong

Windows

2003

server
,

để

cài

đặt

IIS

6.0

ta

thực

hiện

các
bước

như

sau:


Chọn

Start

|

Programs

|

Administrative

Tools

|

Manage

Your

Server
.




Hình

3.5:

Manage

Your

Server

Roles
.


Từ

hình

3.6

ta

chọn

biểu

tượng

Add

or

remove

a

role
,

chọn

Next

trong

hợp

thoại

Preliminitary

Steps


Chọn

Application

server

(IIS,

ASP.NET
)

trong

hộp

thoại

server

role
,

sau

đó

chọn

Next
.




Hình

3.6:

Chọn

loại

Server
.


Chọn

hai

mục

cài

đặt

FrontPage

Server

Extentions



Enable

ASP.NET
,

sau

đó

chọn

Next
,

chọn

Next

trong

hộp

thoại

tiếp

theo.

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
512 





Hình

3.7:

lựa

chọn

tùy

chọn

cho

Server
.


Sau

đó

hệ

thống

sẽ

tìm

kiếm

I386

source

để

cài

đặt

IIS
,

nếu

không

tìm

được

xuất

hiện

yêu

cầu

chỉ
định

đường

dẫn

chứa

bộ

nguồn

I386
,

sau

đó

ta

chọn

Ok

trong

hộp

thoại

Hình

3.8.






Hình

3.8:

Chỉ

định

I386

source
.


Chọn

Finish

để

hoàn

tất

quá

trình.


Tuy

nhiên

ta

cũng



thể

cài

đặt

IIS

6.0

trong

Add

or

Remove

Programs

trong

Control

Panel

bằng
cách

thực

hiện

một

số

bước

điển

hình

sau:


Mở

cửa

sổ

Control

Panel

|

Add

or

Remove

Programs

|

Add/Remove

Windows

Components
.

Download tài liệu này tại diễn đàn quản trị mạng và quản trị hệ thống | http://www.adminviet.net
 
513 





Hình

3.9:

Chọn

Application

Server
.


Chọn

Application

Server
,

sau

đó

chọn

nút

Details



Chọn

Internet

Information

Services
,

sau

đó

chọn

nút

Details





Hình

3.10:

Chọn

IIS

subcomponents
.
Chọn

mục

World

Wide

Web

service
,

sau

đó

chọn

nút

Details















Hình

3.11:

Chọn

WWW

service
.
Sau

đó

ta

chọn

tất

cả

các

Subcomponents

trong

Web

Service
.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét