Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

BDTX 2007-2008

1
Chơng trình bồi dỡng thờng xuyên 2005-2006
Học kỳ I năm học 2005-2006
Nghiên cứu về phơng pháp giảng dạy tin học
(Chuyên đề 1: Phơng pháp giảng dạy tin học)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Phơng hớng chung để đổi mới giảng dạy ở bộ môn Tin học
Phơng pháp dạy học tích cực
Kiến thức trong ngôn ngữ PASCAL
B. Nội dung
Chơng 1: Dạy học tin học trong hoạt động bằng hoạt động
Chơng 2: Dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề
Chơng 3: Quán triệt phơng diện giao tiếp vào dạy học lập trình
Chơng 4: Một số kiến thức của PASCAL
CHơng I Dạy học tin học trong hoạt động bằng hoạt động
I. Hoạt động của HS
1. Nhận dạng và thể hiện
Nhận dạng và thể hiện là hai hoạt động theo chiều hớng tráI ngợc nhau liên hệ với 1 định
nghĩa, một câu lệnh hay 1 phơng pháp( Phơng pháp bao gồm cả những kiến thức quy định
trong tin học) VD: Phơng pháp chèn ảnh vào văn bản, trộn văn bản, Tạo tệp, sao chép
tệp . . .Trong PASCAl đó là phơng pháp khai báo thủ tục, hàm , phơng pháp truyền tham
biến . . .
Nhận dạng và thể hiện một kháI niệm
- Nhận dạng 1 kháI niệm ( Nhờ 1 định nghĩa tờng minh hoặc ẩn) là phát hiện xem một
đối tợng cho trớc có thỏa mãn định nghĩa đó hay không
VD: Sau khi viết hàm, cho HS nhận dạng tiêu đề hàm
- Thể hiện một kháI niệm ( Nhờ 1 định nghĩa tờng minh hoặc ẩn )là tạo một đối tợng
thỏa mãn định nghĩa đó ( Có thể đòi hỏi 1 vài yêu cầu khác nữa )
VD: Yêu cầu HS viết thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê từng bớc để tìm X cho đẳng
thức Ax + B = 0 đúng ( A, B là hai số thực) HS viết nh sau:
B1: Nhận A, B
B2: Nếu A<> 0 thì thông báo nghiệm b/a. Chuyển đến B5
B3: Nếu B=0 thì TB phơng trình vô số nghiệm. Chuyển đến B5
B4: Thông báo PT vô nghiệm
B5: Kết thúc
Nhận dạng và thể hiện một câu lệnh
- Nhận dạng một câu lệnh là xem xét xem một đoạn văn bản cho trớc có đúng cú pháp
của lệnh đó hay không, còn thể hiện 1 câu lệnh là viết một đoạn văn bản diễn tả đúng
câu lệnh đó
VD: Câu lệnh For u:=2 to sqrt(n ) do
Câu lệnh này sai ở chỗ sqrt(n ) phảI là số nguyên mà ở đây nó có thể nhận giá trị thực
Nhận diện và thể hiện một phơng pháp
Nhận dạng một phơng pháp ( phơng pháp HS đã đợc học ) là phát hiện xem một dãy tình
huống có phù hợp với phơng pháp đó không, còn thể hiện phơng pháp là tạo dãy tình
huống phù hợp với các bớc của phơngpháp đã biết
II. Vận dụng những thành tố cơ sở của phơng pháp dạy học
1. Hoạt động và hoạt động thành phần

2
Cho HS thực hiện và tập luyện những hoạt động và hoạt động thành phần tơng thích
với nội dung và mục tiêu dạy học. Cụ thể
Phát hiện những hoạt động tơng thích với nd
Cần chú ý:
- Nhận dạng và thể hiện
- Những hoạt động tin học phức hợp
- Những hoạt động trí tuệ phổ biến trong tin học
- Những hoạt động trí tuệ chung
- Những hoạt động ngôn ngữ
Phân tách hoạt động thành những thành phần
Lựa chọn hoạt động dựa vào mục tiêu
Cần sàng lọc những hoạt động đã phát hiện để tập trung vào mục tiêu nhất định
Tập trung vào những hoạt động tin học
Tập trung vào những hoạt động tin học tức là các hoạt động nhận dạng và thể hiện
những kháI niệm, câu lệnh và phơng páp, những hoạt động tin học phức hợp nh xây
dựng thuật toán . . .
2. Động cơ hoạt động
Gợi động cơ mở đầu
- Thực tế gần gũi xung quanh HS
- Thực tế xã hội rộng hơn ( Kinh tế, kỹ thuật . . )
- Thực tế ở những môn học khác
Thông thờng khi bắt đầu nội dung lớn, chẳng hạn 1 chơng, ta nên cố gắng gợi động cơ
xuất phát từ thực tế. Còn đối với từng bài, từng phần thì cần tính tới khả năng gợi động cơ
từ nội bộ tin học
a) Đáp ứng nhu cầu xóa bỏ sự hạn chế
b) Hớng tới sự tiện lợi, hợp ly
c) Chính xác hóa kháI niệm
d) Hớng tới sự hoàn chỉnh của hệ thống
e) Lật ngợc vấn đề
f) Xét tơng tự
g) KháI quát hóa
h) Tìm sự liên hệ và phụ thuộc
Gợi động cơ trung gian
a) Hớng đích
b) Quy lạ về quen
c) Xét tơng tự
d) KháI quát hóa
e) Xét sự biến thiên và phụ thuộc
Gợi động cơ kết thúc
Phối hợp nhiều cách gợi động cơ tập trung vào trọng điểm
3. Tri thức hoạt động
Nội dung của t tởng chủ đạo này là: Dẫn dắt HS kiến tạo tri thức, đặc biệt là tri thức ph-
ơng pháp, nh phơng tiện và các kết quả hoạt động
Những tri thức phơng pháp thờng gặp là:
- Những tri thức về phơng pháp thực hiện những hoạt đông tơng ứng với những nội dung
tin học cụ thể nh đặt tên các đối tợng trong chơng trình, khai báo phần tiêu đề của ch-
ơng trình con . .
- Những tri thức về phơng pháp thực hiện những hoạt động tin học phức hợp nh xây
dựng thuật giảI, kiểm thử chơng trình . . .
- Những tri thức về phơng pháp thực hiện những hoạt động trí tuệ phổ biến trong môn
Tin học nh t duy hàm, phân chia trờng hợp . .
- Những tri thức về phơng pháp thực hiện những hoạt động chung nh so sánh, kháI quát
hóa, trừu tợng hóa. . .

3
- Những tri thức về phơng pháp thực hiện những hoạt động ngôn ngữ lôgic nh phát biểu
bằng lời sự khác và giống nhau giữa các câu lệnh . . .
Chơng 2
Dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề
1. Đặc điểm của dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề
Trong dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề , thầy giáo tạo ra những tình huống gợi vấn
đề, điều khiển học sinh phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác tích cực, chủ động sáng tạo để
giảI quyết vấn đề thông qua đó mà kiến tạo tri thức, rèn luyện kỹ năng và đạt đợc những
mục tiêu học tập khác
Đặc điểm
- Học sinh đợc đặt vào tình huống gợi vấn đề chứ không phảI tri thức đợc thông báo trớc
- Học sinh hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo phát huy tri thức và khả năng
của mình để phát hiện và giảI quyết vấn đề chứ không thụ động nghe thầy giảng
- Mục tiêu dạy học không phảI chỉ là làm cho HS lĩnh hội kết quả của quá trình phát
hiện và giảI quyết vấn đề mà còn làm cho HS phát triển khả năng tiến hành những quá
trình nh vậy. Nói cách khác HS đợc học bản thân việc học
2. Những hình thức và cấp độ dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề
Ngời học độc lập phát hiện giảI quyết vấn đề
Ngời học hợp tác phát hiện và giảI quyết vấn đề
Thầy và trò vấn đáp phát hiện và giảI quyết vấn đề
Giáo viên thuyết trình, phát hiện và giảI quyết vấn đề
3. Thực hiện dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề
Bớc 1:
Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề
- Phát hiện vấn đề từ 1 tình huống gợi vấn đề ( Thờng do thầy tạo ra )
- GiảI thích và chính xác hóa tình huống( khi cần thiết ) để hiểu đúng vấn đề đặt ra
- Phát biểu vấn đề va đặt mục tiêu giảI quyết vấn đề đó
Bớc 2:
Tìm giảI pháp
- Phân tích vấn đề
- Đề xuất và thực hiện hớng giảI quyết ván đề
- Kiểm tra giảI pháp xem đã đúng đắn hay cha
Bớc 3
Trình bày giảI pháp
Bớc 4
Nghiên cứu sâu giảI pháp
- Tìm hiểu những khả năng ứng dụng KQ
- Đề xuất những vấn đề mới liên quan
ng dụng dạy học phát hiện và giảI quyết vấn đề khi học đến chơng dữ liệu có cấu trúc bài
mảng một chiều, mảng hai chiều
Bài toán : Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần bằng phơng pháp
chọn trực tiếp theo tinh thần phát hiện và giảI quyết vấn đề
Đây là tình huống gợi vấn đề vì HS cha biết câu trả lời và cha có thuật giảI để
tìm ra câu trả lời.
B1: Phát hiện hoặc thâm nhập vấn đề
- Gv đa ra tình huống chúng ta có mảng A có n phần tử là các số thức( GV vẽ
lên bảng hình ảnh với n = 8
A
12.3 45.2 56 34 3.61 47 76.4 6.5

4
1 2 3 4 5 6 7 8(n)
o Gv đặt vấn đề : Hãy tráo đổi giá trị nhỏ nhất với phần tử đầu tiên của mảng để
đa phần tử nhỏ nhất về đầu mảng
o GV nêu mục tiêu là sắp xếp mảng A theo thứ tự tăng dần của các phần tử đã đợc
nhận vào
B2: Tìm giảI pháp :
- Tơng tự nh bớc 1 ta chuyển phần tử nhỏ nhất trong các phần tử từ vị trí thứ 2
- Tơng tự nh vậy chuyển đợc phần tử lớn nhất về cuối dãy
- GV viết lại kiến thức đa phần tử nhở nhất về đầu dãy
K:= 1
For j:=1 To n Do
If A[k] > A[j] Then K:=j;
Tg: = A[1];
A[1]:= A[k];
A[k]:=Tg;
B3: Trình bày giảI pháp
- GV yêu cầu HS ứng với mỗi giá trị của I ở vòng ngoài, dùng câu lệnh ghép để đa
đoạn trình trên vào trong đó với hoạt động kháI quát hóa thay 1 bằng i
- GV yêu cầu HS viết hoàn chỉnh đoạn chơng trình:
For i:= 1 To N Do
Begin
K:= I;
For j:=1 to N do
If A[k] > A[j] Then k:=j;
Tg: = A[i];
A[i]:=A[k];
A[k]:= Tg;
End;
B4: Nghiên cứu sâu lời giải
4. Những cách thông dụng tạo tình huống gợi vấn đề
a. Dự đoán nhờ nhận xét trực quan
b. Lật ngợc vấn đề
c. Xem xét tơng tự
d. KháI quát hóa
Chơng 4
Một số kiến thức của ngôn ngữ lập trình PASCAL
I. Thủ tục và hàm
1. Hàm hay thủ tục
Vịêc tổ chức CT con dới dạng hàm hay thủ tục thích hợp với thói quen của ngời sử
dụng. Thông thờng khi cần tính giá trị nào đó ngời ta dùng Hàm, khi cần thực hiện 1
công việc nào đó ngời ta dùng Thủ tục
2. Địa phơng và toàn cục
Những đối tợng ( hằng, kiểu, biến, hàm , thủ tục) khai báo trong chơng trình chính đợc
dùng cho toàn bộ khối chơng trình và các khối con khác của nó. Ngời ta gọi các đối t-
ợng này là toàn cục ( chung). Cũng với những đối tợng đó, nếu khai báo trong 1 chơng

5
trình con , thì chỉ đợc dùng trong chơng trình con đó và trong các khối con của nó ( trừ
biến điều khiển của FOR ) ngời ta gọi là địa phơng.
Việc cấp phát bộ nhớ cho các khối khác nhau là độc lập, vì thế hai đối tợng cùng tên
có thể nằm ở hai khối khác nhau. Điều này đảm bảo tính độc lập và toàn vẹn dữ liệu
khi xây dựng chơng trình.
Ví dụ
Program Địaphơng_toàn cuc;
Var i: integer;
Procedure Hoa;
Var i:integer;
Begin
I:=5;
End;
BEGIN
I:=2;
HOA;
Writeln( i= ,i);
Readln;
END.
Khi chạy chơng trình trên ta nhận đợc thông báo i=2, nghĩa là thủ tục HOA không ảnh hởng
đến giá trị của I, vì biến I trong HOA khác với biến I của chơng trình chính
Biến riêng trùng tên với biến bên ngoài thì u tiên cho biến riêng( trong chơng trình con không
thể truy cập đến biến bên ngoài trùng tên với 1 tên biến riêng của nó )
3. Cách dùng tham chiếu
Vai trò của tham chiếu
- Các tham chiếu khia bóa ở phần tiêu đề của chơng trình con dùng để gửi các giá trị
vào để chơng trình xử lý, cũng là nơI lấy các kết quả ra mà chơng trình xử lý xong. Có
thể nói, các tham chiếu là công cụ để chơng trình con giao tiếp với môI trờng bên
ngoài
- Các tên tham chiếu khai báo trong phần tiêu đề của chơng trình con là tên các biến
riêng của chơng trình con đó, vì thế không đợc khai báo các biến địa phơng của CTC
này trùng với tên các tham chiếu của nó. Khi khai báo, tham chiếu này chỉ có tên chứ
cha có giá trị. Chỉ khi lời gọi CTC các tham chiếu này mới đợc truyền các đối tợng cụ
thể từ bên ngoài vào
- Khi truyền đối tợng thực sự cho CTC, cần phảI đảm bảo rằng việc truyền là tơng ứng
1-1, đúng thứ tự và tơng ứng về kiểu
Truyền theo trị
Việc truyền theo trị đợc thực hiện qua bản sao. Giá trị bên ngoài ( của hằng, biến, hàm
hoặc biểu thức) đợc chép vào 1 vùng nhớ đợc cấp phát tơng ứng với kích thớc tham trị.
CTC sẽ làm việc với dữ liệu chứa trong bản sao này theo những lệnh đã đợc xây dựng cho
tham trị tơng ứng
Truyền theo biến
Việc truyền biến thực sự cho tham biến đợc thực hiện vào chính địa chỉ của biến truyền
vào, nghĩa là mọi lệnh của CTC đối với tham biến cũng chính là các lệnh đối với biến này.
Đặc điểm :
- Nếu trong CTC có những lệnh làm thay đổi giá trị của tham biến thì những thay đổi
này cũng chính là những thay đổi trên biến truyênf vào đó.
- Chỉ cho phép truyền vào là biến có cùng kiểu với kiểu của tham biến
Khai báo truyền theo trị và truyền theo biến
- Một chơng trình con có thể có những tham chiếu này truyền theo trị , còn những tham
chiếu khác thì truyền theo biến. Việc phân biệt một tham chiếu có truyền theo trị hay
theo biến đợc nằm trong lời khai báo tham chiếu đó ở phần tiêu đề của CTC.

6
Truyền theo biến hay theo trị
- Nếu trong thân CTC không có những lệnh làm thay đổi giá trị tham chiếu thì việc
truyền theo biến hay trị không ảnh hởng
- Trong trờng hợp, CTC có những lệnh làm thay đổi giá trị của tham chiếu thì phảI tùy
thuộc vào nhiệm vụ của CTC đối với tham chiếu mà chọn cách truyền
Chơng trình bồi dỡng thờng xuyên 2005-2006
Học kỳ 2 năm học 2005-2006
Nghiên cứu về
rèn luyện t duy thuật toán trong môn tin học ở trờng thpt
1. Tìm hiểu về thuật toán
Qua tìm hiểu chúng ta nhận ra thuật toán không có kháI niệm chính xác nhng chúng có
cùng tính chất chung sau:
- Đầu vào( dữ liệu vào) : Một thuật toán có các giá trị đầu vào đợc lấy từ 1 tập xác định
- Đầu ra ( DL ra kết quả ) : Từ một tập xác định của đầu vào, thuật toán sản sinh ra
các giá trị đầu ra thuộc 1 tập xác định
- Tính xác định : Các bớc trong thuật toán phảI đợc định nghĩa chính xác
- Tính hữu hạn: Một thuật toán phảI cho kết quả ( đầu ra ) mong đợi sau một số hữu hạn
các bớc ( có thể rất lớn ) với mọi đầu vào thuộc tập các dữ liệu hợp lệ.
- Tính hiệu quả: PhảI có khả năng thực hiện mỗi bớc của thuật toán một cách đúng đắn
( chính xác ) và trong thời gian chấp nhận đợc )
- Tính tổng quát ( phổ dụng): Thuật toán phảI áp dụng cho mọi bài toán có chung 1
dạng, mà không phảI chỉ cho riêng một tập các DL vào đặc biệt.
2. Thiết kế thuật toán
Đứng trớc một ứng dụng mới của máy tính, thuật toán cần phảI đợc thiết kế nh thế nào để
thực hiện đợc tiến trình đòi hỏi? Việc thiết kế thuật toán là một công việc trí óc khó khăn,
đòi hỏi phảI có sáng tạo, sự am hiểu lĩnh vực ứng dụng và đặc biệt không thể đa ra 1 quy
tắc chung.
Sau đây là một số cấu trúc điều khiển để thiết kế thuật toán
a. Cấu trúc tuần tự:
Thông thờng các bớc của thuật toán đợc thực hiện theo đúng trình tự viết của chúng,
hết bớc này đến bớc khác có nghĩa là:
- Các bớc thực hiện lần lợt
- Mỗi bớc thực hiện đúng 1 lần
- Thứ tự theo thứ tự viết trong thuật toán
- Sự dừng của bớc cuối cùng kéo theo sự dừng của bài toán
b. Cấu trúc rẽ nhánh( hay tuyển chọn )
Cấu trúc này cho phép thực hiện một trong nhiều nhánh khác nhau của một thuật tóan
tùy thuộc vào tình huống nhất định
c. Cấu trúc lặp
Cấu trúc này các bớc có thể đợc lặp đI lặp lặp lại một số lần giúp giảI quyết 1 số bài
toán phức tạp hơn
3. Một số thuật toán giúp cho việc dạy tin học ở trờng thpt
a. Thuật toán EUCLID dùng để tìm USCLN của hai số nguyên dơng m,n
Input: M, N : nguyên dơng
Output: ƯSCLN của hai số (d)
Thuật toán:
Bớc 1: Đặt a=m, b= n
Bớc 2: Nếu a>b ta thay a bằng phần d cuả phép chia a cho b , ngợc lại thay b
bằng phần d của phép chia b cho a
Bớc 3: Nếu a hoặc b bằng không thì kết quả a+ b, ngợc lại thực hiện B1

7
Hàm trong PASCAL thể hiện:
Function USCLN ( m, n : integer):integer;
Var a,b, r: integer;
Begin
A:= m;
B:= n;
Repeat
R:= a mod b;
A:= b;
B:=r ;
Until b=0;
USCLN: = a;
End;
b. Thuật toán kiểm tra tính nguyên tố:
Bài toán:
Input: n nguyên, n> 1;
Output: n có phảI là nguyên tố hay không
Thể hiện chơng trình ở PASCAL
Function NT(n:integer): Boolean;
Var i:integer;
Begin
NT:=false;
For i:=2 to n- 1 do
If n mod I = 0 then Exit
NT:= True;
End;
Chơng trình bồi dỡng thờng xuyên 2006-2007
Học kỳ 1 năm học 2006-2007
Tháng 8: Tham gia bồi dỡng thay SGK lớp 10:

8
Phần 1 : Đổi mới phơng pháp dạy học
1. Một số thông tin về quan điểm đổi mới phơng pháp dạy học
khi thực hiện chơng trình tin học 10
Những vấn đề chung
Môn Tin học lần đầu tiên đợc đa vào trờng THPT, bởi vậy ở bậc học này chúng ta
còn thiếu kinh ngiệm về PPDH. Các nghiên cứu tổng kết về phơng diện lý luận,
phơng diện thực hành của các PPDH tin học cũng cha nhiều nh các môn học khác.
Đây là 1 khó khăn. Mặt khác việc tin học hóa xã hội đang diễn ra nhanh chóng, sôI
động trên đất nớc cũng là 1 thuận lợi
Với đặc thù môn Tin học chúng ta có thể phối hợp đợc nhiều PPDH: Thuyết trình,
đàm thoại, trình diễn, làm mẫu , luyện tập, thực nghiệm, thảo luận, . . .Tùy vào các
ĐK cụ thể chúng ta có thể lựa chọn phối hợp một số PPDH để thể hiện tinh thần
dạy học giảI quyết vấn đề, dạy học theo tình huống. . .
Dới đây là 1 số đề xuất liên quan đến vấn đề đổi mới PPDH cho môn Tin học 10:
- Tăng cờng tổ chức học tập của HS thông qua hoạt động theo tổ, nhóm
- Tích cực khai thác vốn hiểu biết của HS để vận dụng, liên hệ nhằm làm cho HS dễ
dàng tiếp thu kiến thức, kỹ năng của môn học
- GV cần khai thác sử dụng các thiết bị dạy họcđặc biệt là sử dụng các phần mềm dạy
học( Máy chiếu + Phần mềm) làm mẫu cho HS
2. Những điểm lu ý khi thực hiện đổi mới PPDH
- Tin học 10 ( Chơng I và chơng IV) đề cập tới nhiều kháI niệm mới ( Mạng máy tính
và Internet, Các kháI niệm cơ bản ). Tuy nhiên, HS cũng đã có một số hiểu biết nhất
định về máy tính và phần nào về nghành tin học. GV cần kiểm tra kiến thức của HS tr-
ớc sau đó uốn nắn lại. Có thể đa ra 1 số câu hỏi đặt tình huống để HS đa ra ý kiến của
mình về kháI niệm mới. VD: Ngành tin học là ngành nh thế nào?
- Lần đầu tiên tìm hiểu các kháI niệm trong tin học nên có 1 số kháI niệm hoàn toàn
mới lạ với HS, GV cần lu ý trình bày nguyên nhân và sự cần thiết phảI nảy sinh các
kháI niệm này trớc khi diễn giảI về kháI niệm. VD Tại sao phảI dịch chơng trình?, Tại
sao phảI mã hóa dữ liệu ? . . .
- Phơng pháp dạy học trực quan , làm mẫu cho HS là quan trọng đặc biệt là Chơng Soan
thảo văn bản. Trong mọi tiết học của phần này GV nên minh họa trực quan cho HS
thấy đợc điều cần mong muốn.
- Coi trọng các kiến thức phổ thông về tin học, hiểu bản chất các kháI niệm thao tác
đồng thời coi trọng việc hình thành 1 số kỹ năng Đặc biệt là sử dụng máy tính và 1 số
phần mềm gõ TV và Soạn thảo Văn bản, tìm kiếm thông tin trên mạng
- GV thờng xuyên lu ý tới trách nhiệm xây dựng nhận thức đúng đắn cho HS đặc biệt là
sử dụng thông tin trên Internet.
- Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho tiết dạy thực hành
- Trong quá trình thực hành thờng xuyên uốn nắn HS về kỹ năng ngay từ lúc ban đầu.
Phần 4: Nghiên cứu về đổi mới phơng pháp đánh giá
1. Những định hớng đổi mới đánh giá
a. Quán triệt ba chức năng chủ yếu của KT, đánh giá
- Xác định trình độ đạt đợc những chỉ tiêu và mục đích của bài dạy. Xác định xem khi
kết thúc 1 giai đoạn ( bài, chơng, phần , kỳ. . .) của quá trình dạy học dã hoàn thành ở
mức độ nào
- Phát hiện lệch lạc: Xác định những nguyên nhân lệch lạc về phía ngời dạy và ngời học
để đề ra phơng án giảI quyết
- Điều chỉnh : GV điều chỉnh ké hoạch dạy học ( nội dung và phơng pháp sao cho thích
hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình
học tập của HS)
b. Vai trò của kiểm tra đánh giá:

9
- GV đánh giá trình độ xuất phát của HS ( kiểm tra đầu vào) dựa trên cơ sở đó mà có kế
hoạch dạy học. Kiểm tra đánh giá sau khóa học( đánh giá đầu ra ) để phát hiệ trình độ
của HS, điều chỉnh mục tiêu và đa ra chế độ dạy học tiếp theo
Kiểm tra đánh giá có vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy học . Nhờ đó giáo viên
có thể :
- Tự giám sát thực hiện mục tiêu dạy học, kết quả sử dụng phơng pháp dạy học, hình
thức và thiết bị dạy học
- Điều chỉnh dạy học cho phù hợp với đối tợng HS
- Biết đợc kết quả, rèn luyện của lớp học và từng HS
Đánh giá giúp HS:
- Thấy rõ năng lực học tập của bản thân để phấn đấu và kịp thời rút kinh nghiệm
- Động viên khuyến khích HS tích cực học tập
2. Các hình thức đánh giá khung đánh giá:
a. Hình thức đánh giá
- Kiểm tra thờng xuyên
- Kiểm tra định kỳ
c. Ví dụ về khung đánh giá
Đề kiểm tra
1. Mục tiêu đánh giá

.
2. Yêu cầu của đề:


3. Ma trận đề
Nội dung 1 Nội dung 2 . . .
Biết
Hiểu
Vận dụng
4. Đề bài :
5. Hớng dẫn chấm:


Một số lu ý:
- Việc kiểm tra đánh giá bao gồm cả lý thuyết và thực hành, hình thức có thể là tự luận
hoặc trắc nghiệm, kiểm tra vấn đáp trên giấy hoặc trên máy. Nội dung môn Tin học rất
thuận lợi cho trả lời trắc nghiệm.
- Đặc điểm của môn Tin học là kiến thức đI đôI với thực hành, kiểm tra kiến thức đã
quan thuộc với GV nhng kiểm tra thực hành còn nhiều bỡ ngỡ. Không nên lạm dụng
máy vi tính trong kiểm tra. Cần phân biệt bài tập và thực hành. Cũng lu ý có những
phần không nên kiểm tra trên máy tính.
- Tin học là môn học mới đa vào chơng trình phổ thôngvà có những đặc thù riêng liên
quan chặt chẽ tới máy vi tính, cách suy nghĩ giảI quyết vấn đề theo quy trình công
nghệ, coi trọng làm việc theo nhóm vì vậy có thể đánh giá HS thông qua:
Mức độ nắm vững kháI niệm cơ bản ( trắc nghiệm hoặc tự luận )
Khả năng sử dụng máy tính và ứng dụng phần mềm
Khả năng làm việc theo nhóm

10
Học kỳ 2, năm học 2006-2007:
Chuyên đề 3
Khai thác thông tin trên internet và phần mềm dạy học
AN TON KHI VO MNG
Phn ln chỳng ta u rt hn nhiờn khi kt ni vo Internet. Chỳng ta cm thy Internet
qu l mt kho d liu vụ tn v muụn mt cuc sng, v khi lt qua cỏc trang web
chỳng ta khụng khi trm tr v s k diu, s phi thng m Internet mang li cho cuc
sng ca chỳng ta. Nhng chỳng ta cng phi ht sc cnh giỏc. Internet, hiu mt cỏch
hỡnh tng, cng ging nh xó hi loi ngi. Ngha l: nú cng bao gm tt c nhng
gỡ l tt l xu, l cao quớ cng nh thp hốm, l tht th cng nh la o Tuy nhiờn
chỳng ta li khụng th sng m khụng tham gia vo cng ng xó hi, khụng th tin
hnh cuc cỏch mnh khoa hc cụng ngh m li b qua Internet.
TO MT KHU (PASSWORD)
ng bao gi to mt mt khu (password) d dng. ng bao gi t bng lũng vi mỡnh
v ng bao gi, ch vỡ d nh m dựng mt hoc hai password khi bn ng ký lm
thnh viờn vi nhiu a ch (site) khỏc nhau. Nh ng dựng nhng t d oỏn ra, hóy kt
hp cỏc ch cỏi, cỏc biu tng v con s vi nhau, v nh phi to password di hn 7
ký t. Bn khụng nờn dựng ngy sinh, tờn ngi yờu, con cỏi hoc n gin nh
ABCD1234. Hóy ghi nh password ca mỡnh nhng khụng nờn lu trờn mỏy tớnh. Bn
khụng nờn dựng chc nng nh password v hóy chu khú nhp password mi ln ng
nhp.
XểA FILE TM CA TRèNH DUYT (CACHE )
Bn khụng nờn gi cỏc file tm (cache) m trỡnh duyt lu gi. Cỏc trỡnh duyt lu gi cỏc
thụng tin v nhng trang m bn ó ghộ thm trong mt th mc c bit trờn cng.
Chc nng ny l mt con dao hai li: mt mt nú nõng cao tc duyt web, mt nú li
cho phộp bt c ai tip cn c mỏy tớnh ca bn cng cú th bit c bn va lm gỡ.
Cho nờn, li khuyờn ca tụi l bn nờn thng xuyờn xúa cache.
lm c iu ny trong Internet Explorer 5x v 6, bn chn Tools Internet Options.
Trong th (tab) General, chn Delete Cookies (IE6), Delete Files trong phn Temporary
Internet Files. Trong th Advance, di phn Security ỏnh du vo Empty Temporary
Internet Files folder when browser is closed. Cũn trong Nescape, bn chn Edit
Preperences. Trong cõy th mc, nhn ỳp vo Advanced chn Cache. Trong phn
Cache, nhn vo Clear Memory Cache, nhn OK, ri nhn vo nỳt Clear Disk Cache.
Vễ HIU HểA CHA S FILE (FILE AND PRINTER SHARING)
Bn hóy kim tra xem tớnh nng ny cú hot ng khụng. Nu bn khụng dựng mng LAN
(mng ni b) hoc khụng cú lý do dc bit no s dng tớnh nng ny thỡ bn hóy vụ
hiu húa nú. Tớnh nng File and Printer Sharing rt hu hiu trong mt mng ni b. Tuy
nhiờn, õy li l mt cỏnh ca rng m cho tin tc (hacker) thõm nhp vo mỏy tớnh ca
bn.
loi b tớnh nng ny trong Win 9x, bn chn vo Control Panel, chn biu tng
Network ri chn th Configuration nhn nỳt File and Print Sharing - ri b du kim
trong c 2 ụ ca hp thoi nu nh chỳng cha b loi b. Trong WinXP (Win2000 cng
tng t), bn chn Control Panel - Network and Internet Connections - Network
Connections Properties Networking, v b du kim khi ụ File and Printer Sharing for

11
Microsoft Networks.
KHễNG GHI LI LCH S (HISTORY)
Tt hn ht l bn khụng nờn cho trỡnh duyt ghi li nhng a ch m bn ó ghộ
thm. Nu nh bn ang dựng chung mt mỏy tớnh thỡ tớnh nng ghi li lch s (History)
ny qu l rt phin toỏi. vụ hiu húa tớnh nng ny trong IE 5 & 6, bn chn Tools
Internet Options - th General, nhn Clear History. T õy, bn cng cú th thit t li
tớnh nng History theo nh ý mun. Cũn trong Nescape, bn chn Edit Preperences.
Trong ca s Category, chn Navigator v nhn vo Clear History.
QUN Lí COOKIES
Cookie l mt chng trỡnh nh uc lu xung cng ca bn giỳp cho web site nhn ra
bn khi bn ghộ thm nhng ln tip sau. Li dng iu ny, nhiu cookie ó c phỏt
trin theo dừi v ghi li ton b hot ng ca bn khi bn duyt web. Nguyờn tc chung
l khụng nờn chp nhn Cookie t nhng ngun khụng rừ danh tớnh.
V c bn, Win98 lu cỏc cookie ti \Windows\Cookies. Win2000 lu ti \Documents and
Settings\ \Local Settings\Temporary Internet Files. Cũn WinXP lu ti \Documents and
Settings\User \Cookies. Nescape lu cỏc cookie trong mt file text mang tờn
cookies.txt. Bn nờn dựng chc nng Search hoc Find ca h iu hnh (HH) tỡm
v xúa file cha cookie ny. Tuy nhiờn, khụng phi cookie no cng cú hi. ụi khi bn
cn gi li nhng cookie cú ớch v vic tỡm xúa cỏc cookie mt cỏch th cụng t ra rt
bt tin.
Hin nay, cú mt s chng trỡnh qun lý cookie rt tt, ch cn mt hoc hai thao tỏc l
bn cú th la chn gi li nhng cookie cú ớch v xúa ton b nhng cookie khỏc. Theo
kinh nghim ca mỡnh, tụi thy chng trỡnh Super Cleaner (V2.26) lm rt tt nhim v
ny. Ngoi ra, chng trỡnh nh ny cũn giỳp bn xúa History ch bng mt ln nhn
chut
XY DNG TNG LA (FIREWALL)
Tht l di dt nu chu du trờn mng m khụng cú mt bc tng la (firewall) bo v.
Nu bn thng xuyờn kt núi Internet thỡ iu ú cú ngha l bn phi luụn chun b
i mt vi hacker.
Trc khi thõm nhp vo mỏy tớnh ca bn, cỏc hacker thng phi lm mt cụng vic
gi l quột a ch bng cỏch gi tớn hiu (ping) n cỏc khi a ch IP vi mc ớch tỡm
xem cú a ch no tr li khụng. Nu cú li ỏp, tc l mỏy ca bn ang trc tuyn,
hacker s chuyn sang bc th hai l quột cỏc cng thõm nhp vo mỏy tớnh. Nu cú
mt cng b phỏt hin ang m, hacker s ngay lp tc t nhp vo mỏy ca bn, v
thm chớ nm quyn iu khin hon ton h thng. Vic quột cỏc cng thõm nhp vo
mỏy tớnh cng ging nh vic k trm iu tra xem ca chớnh hay ca s nh bn cú b
khúa khụng
Tip cn Internet vi m khụng cú phng tin bo v nh tng la cng gng nh mt
u s ra trn m khụng cú giỏp st. Cỏc mỏy tớnh dựng Win9x luụn b kờu ca v kh nng
phũng b yu kộm. Tuy nhiờn, iu ny ó c Micosoft khc phc trong Win2000 v XP.
Thm chớ, trong WinXP cũn cú mt chng trỡnh tng la cỏ nhõn hot ng cựng IE rt
cú hiu qu.
Hin nay, ngi s dng Internet cú kinh nghim thng ci t cỏc chng rỡnh tng
la cỏ nhõn cho mỏy tớnh ca mỡnh nh: BlackIce Defender, ConSeal PC Firewall,
ZoneAlarm , nhng theo kinh nghim ca tụi, bn nờn dựng BlackIce Defender. Chng
trỡnh tng la ny rt d dựng, ch vic ci t l xong, m hiu qu li rt cao. Cỏc bn
dựng WinXP cng cú th dựng chng trỡnh ny nhng phi nõng cp lờn bn tng thớch
vi WinXP.
PHềNG CHNG VIRUS

12
Mc dự ci t mt chng trỡnh phũng chng virus thng trc s lm hao tn phn no
ti nguyờn h thng, song hiu qu m nú em li s giỳp bn trỏnh c rt nhu nguy
him, thm chớ l c vic v h thng. Mỏy tớnh ca mt ngi lm vic trờn mng
khụng th khụng cú mt chng trỡnh phũng chng virus thng trc v c cp nht
thng xuyờn. nc ta hin nay, chng trỡnh BKAV2002 cng ang trờn ng
hng mng v lm vic khỏ tt trờn Windows. Ngoi ra, bn rt nờn quan tõm ti cỏc
chng trỡnh cú uy tớn t lõu nh: Norton Antivirus, McAfee VirusScan vi rt nhiu tớnh
nng b tr.
M HểA H THNG MNG
Nhng cụng c dựng trờn cỏc mỏy ch hoc mỏy trm hin nay khụng cú c mc
an ton cao nh ngi dựng mong mun. Bn khụng nờn s dng cỏc chng trỡnh nh
Telnet, POP, hoc FTP nu nh password truyn qua Internet khụng cú mc mó húa
cao hoc thụng tin ca bn l ti mt. Theo cỏch ny, nhng thụng tin nhy cm cng
khụng nờn gi qua e-mail. Bn cng cn chỳ ý thờm rng bt c bin phỏp mó húa no
cng ũi hi c mỏy khỏch v mỏy ch h trmi cú hiu lc.
NG QU C TIN
Bn hóy cn thn vi nhng chng trỡnh ti xung (download) t Internet. Khụng nờn
ci t nhng phn mm m bn ly t nhng a ch cha c kim chng hoc ớt
ngi bit n. nhng a ch ny, rt nhiu phn mm c qung cỏo vi nhng
tớnh nng hp dn li cha nhng con nga thnh Troy (Trojan) cc k nguy him
trong nú. Thi gian gn õy cú nhiu ngi dựng Internet phn nn v nhng cỳ gi in
thoi ra nc ngoi m h khụng h thc hin.
Cú nhiu li gii thớch cho vn ny, nhng mt trong nhng lý do c bn l bn ó vụ
tỡnh ti v mỏy mỡnh mt phn mm cú kh nng ngt kt ni Internet hin hnh ca bn
v thc hin cuc gi ti mt s in thoi nc ngoi no ú.
Bn cng cn phi lu ý, cú nhng trang web t ra rt lch s khi cho bn bit phn mm
ca h s ngt kt ni Internet hin hnh v thc hin cuc gi ra nc ngoi t mỏy ca
bn. Sau ú,trang web loi ny s hi bn cú mun download hay khụng bng cỏch a
ra tựy chn YES (OK)hoc NO (CANCEL). Tt nhiờn, phn ln ngi dựng s chn NO
(CANCEL). Nh vy l trang web ny ó ging by thnh cụng. Bn u bit, thuc tớnh
ca nỳt bm YES hoc NO khụng h ph thuc vo ch YES hay ch NO. Chỳng hon
ton cú th c trỏo i cho nhau. Ngay c mt web site cú ting tm cng cú th b
hacker tn cụng v thao tỳng. Cho nờn, li khuyờn ca tụi l ng bao gi tuyt i tin
vo mi th xut hin trờn Internet.
CP NHT H THNG THNG XUYấN
Bn nờn thng xuyờn cp nht cho h thng ca mỡnh. Cỏc bn sa li hay nõng cp cho
phn mm hay HH l mt iu m bn phi chp nhn khi s dng Windows. Thm chớ,
c WinXP va mi ra lũ hi cui thỏng 10/2001 vi ting tm ni nh cn, ó nhanh chúng
c Microsoft a ra bn sa li u tiờn!!! Nhng cỏi m thut ng chuyờn mụn gi l l
hng (hole) ny tht khụng may phn ln li do hacker phỏt hin ra. Núi nụn na, ming vỏ
ch xut hin khi xm xe ó
b thng. Tht l nguy him! Do vy cỏch tt nht hn ch thit hi trc nhng yu
kộm ca
phn mm hay HH mt cỏch kp thi l ng ký vo dch v tin th ca nhng
din n cụng ngh thụng tin ỏng tin cy.
KIM TRA CC THIT T CA INTERNET EXPLORER
Bn chn Tools Internet Options Security Internet - Custom Level v chn mc

13
an ton thớch hp cho cụng vic ca bn. Trong nhiu trng hp, bn cn phi chn
ch vụ hiu húa (Disable) tt c cỏc la chn, hay ớt nht l ch nhc (Prompt).
Theo tụi, bn nờn chn ch vụ hiu húa tt c mc Restricted Sites.
NGN CHN QUNG CO T XA
Bn hóy ci t mt phn mn ngn chn t xa cỏc mu qung cỏo. Nhng chng trỡnh
loi ny s luụn giỏm sỏt quỏ trỡnh ngao du trờn mng ca bn, ngn chn t xa cỏc mu
qung cỏo (khụng cho ti v mỏy bn) cng nh ngn cn cỏc ý s dng cookies
gim bt kh nng bn tr thnh mc tiờu khai thỏc ca cỏc nh qung cỏo trờn Internet.
Theo kinh nghim ca tụi, cỏc chng trỡnh nh Pop up Zero Pro , AtGuard, AdSubtract
PRO, ZoneAlarm lm khỏ tt nhim v ny.
HIN TH PHN M RNG CA MT TP TIN
Nhỡn thy phn m rng ca mt tp tin s giỳp bn trỏnh c vic chy nhng chng
trỡnh nh *. REG hay *. VBS m bn ó vụ tỡnh download xung mỏy tớnh ca mỡnh. Nhng
chng trỡnh cú phn m rng l REG hoc VBS thng cú tham vng can thip vo
Registry ca Windows hoc chớnh l cỏc Trojan.
Gi s, nhỡn thy mt file mang tờn pretty_girl.jpg, bn s cú th vi vng m ra xem m
khụng bit thc cht nú l pretty_girl.jpg.exe hoc pretty_girl.jpg.vbs.
hin th phn m rng ca file, bn lm nh sau: m Windows Explorer, chn Tools
Folder Options View Advanced Setting, b du kim khi "Hide file extensions for
known file types". Nu bn mun mc an ton cao hn v khụng lo mn hỡnh ca mỡnh
quỏ chn rn, hóy chn "Show hidden files and folders". Sau ú, bn nhn vo nỳt "Like
Current Folder" hoc Apply to All Folders (WinXP) ri nhn OK lm cho nhng thay
i ny cú hiu lc tt c cỏc th mc.
THAY I THIT T GHI NHN V S C H THNG
Khi Windows (2000 hoc XP) gp s c, h iu hnh s to ra mt file g ri (dump) v
cú th t khi ng li h thng. Nhng k cú gng t nhp vo h thng ca bn cú th
tỡm thy nhng thụng tin vụ cựng ỏng giỏ nh nhng password chng hn trong file
dump ny. Bờn cnh ú, hacker cng cú th gõy xung t cho h thng ca bn khin
mỏy tớnh phi khi ng li, v ch ch cú vy chỳng s cho chy mt Trojan khi ng
hoc ginh quyn kin soỏt ti khon qun tr h thng. Cỏc him ha nờu trờn cú th
c loii b khi bn thc hin cỏc bc thit t li sau: Trong Win2000, hóy m
Control Panel, chn System Properties - Advanced - Startup and Recovery, thay i tựy
chn ngm nh di th "Write Debugging Information thnh None v b du
kim khi ụ "Automatically reboot". Trong WinXP bn cng lm tng t: Control Panel -
Performance and Maintenance System Advanced Startup and Recovery Settings
Thc ra, bn khụng th c c file dump nhng bn cng cú th khụi phc li vic ghi
cỏc thụng tin g ri nu nh bn thc s cn cú mt file dump gi cho Microsoft.
NNG CAO CC THIT T AN TON KHC
- Trong Win2000, m Control Panel - Users and Passwords th Advanced trong mc
Secure Boot Settings, chn ụ "Require users to press Ctrl-Alt-Delete before logging in".
ng thỏi ny s chn ng vic cỏc Trojan n cp password.
- Nu bn s dng Netmeeting, bn nờn vụ hiu húa tớnh nng Remote Desktop
Sharing. Bn hóy lm theo cỏc bc sau: Trong Win2000 (hoc Win9x), chn Start
Programs Accessories Communicatons NetMeeting Tools - Remote desktop
sharing", v b du kim khi Enable Remote desktop sharing on this computer

14
Trong Win2000, m Control Panel - Administrative Tools - Local Security Policy -
Security Setting - Local Policies - Security Options, trong mc "Additional restrictions
for anonymous connections" nhn chut phi chn "No access without explicit
anonymous permissions. Mt ngi dựng n danh c Windows ngm nh thuc
nhúm Everyone. Mc dự, nhúm ngi dựng Everyone ó b hn ch nhiu kh
nng, nhng lm nh trờn s giỳp ta cú thờm mt lp bo v na. tng cng
mc an ton, Win2000 b xung thờm thit t no access khin cho nhúm ngi
dựng Everyone hay bt c kt ni mng no khỏc cng tr nờn vụ hiu nu khụng
c phộp.
- trỏnh vic b rũ r tờn ti khon (ngi dựng thụng thng v nh qun tr), bn
hóy lm nh hng dn bờn trờn (c Win2000 v XP) v chn "Do not display last
name in logon screen."
- trỏnh cho ngi dựng ng nhp qua Internet truy xut CD-ROM v a mm,
bn hóy lm nh trờn (c Win2000 v XP) v chn "Restrict CD-ROM access to
locally logged-on user only"; "Restrict floppy access to locally logged-on user only.
Thụng qua cỏc thit t mi ny, bn cú th trỏnh c vic hacker xúa hoc ly cp
thụng tin, thm chớ l ci mt virus boot (khi ng) lờn a mm.
Bn cng nờn vụ hiu húa tớnh nng Autorun ca CD-ROM. T Win95, Microsoft ó
cho phộp CD-ROM t chy nu cú dũng lnh autorun trờn a. Tớnh nng ny t ra rt
hay nhng nú cng b nhng k thõm nhp trỏi phộp trit li dng kớch hot nhng
Trojan nguy him cho dự bn ó khúa mn hỡnh. Trong Win9x, bn m Control Panel
System System Properties Device Manager - chn CD-ROM - nhn chut phi
m Properties - chn th Settings v b du kim khi ụ Auto Insert Notification - nhn
OK hon tt cụng vic. Trong WinXP, m My Computer - nhn chut phi vo CD-
ROM - chn Properties - chn th AutoPlay - chn
Take no action, ri nhn OK hon
tt cụng vic.
- Bn cng nờn chn "Restrict users from installing printer drivers nh cỏch lm trờn
(Win2000) trỏnh vic ngi khỏc ci nhng trỡnh iu khin mỏy in m bn khụng
mong mun. Tuy nhiờn, nu mun thờm hoc bt cỏc trỡnh iu khin mỏy in, bn phi vụ
hiu húa tựy chn nờu trờn.
- Cng theo cỏch trờn (Win2000), bn hóy b tựy chn "Disable CTRL+ALT+DEL
requirement for logon" lm cho ụ "Require users to press Ctrl-Alt-Delete before logging
in" trong Users and Passwords khụng cũn hiu lc. Rt nhiu Trojan phi vụ hiu húa hai
tựy chn trờn trc khi cú th ỏnh cp password.
- Cng vo Administrative Tools - Local Security Policy - Local Policies - Security Options,
bn nờn chn "Clear virtual memory pagefile when system shuts down" trong Win2000
hoc Clear Virtual memory pagefile trong WinXP. Nh chỳng ta u bit, Windows dựng
file page (Win2000, XP) hoc swap (Win98) (tp tin hoỏn i) trờn a cng nh m b
nh RAM th hai. Chn "Clear virtual memory pagefile when system shuts down" khụng
ch cú ớch trong mt s trng hp hy hu nh mt cp cng hoc mỏy xỏch tay, m
cũn khin cho hacker khụng th t mt phn t cm nhn no ú trong file page thu
thp cỏc password hoc s th tớn dng hay nhng thụng tin quan trng khỏc ca bn.
- Khi mua mt mỏy tớnh dựng ri, trỏnh nhng ri ro sau ny, tt nht l bn nờn nh
dng li a cng v ci t sch (clean) li HH.
Hóy
c
n
tr
ng

khi
l
t

Web
Internet l mt ni nguy him, y nhng k u c trc li lỳc no cng lm le bỏn
d liu cỏ nhõn ca bn cho nhng k mụi gii thụng tin v cng khụng thiu nhng


Xem chi tiết: BDTX 2007-2008


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét