Thứ Tư, 12 tháng 3, 2014

Hoàn thiện công tác xuất khẩu hàng hóa tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu rau quả I Hà Nội


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Hoàn thiện công tác xuất khẩu hàng hóa tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu rau quả I Hà Nội": http://123doc.vn/document/1036141-hoan-thien-cong-tac-xuat-khau-hang-hoa-tai-cong-ty-co-phan-xuat-nhap-khau-rau-qua-i-ha-noi.htm



khích các doanh nghiệp xuất khẩu, giúp các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng thị trường
của mình ra nước ngoài.
1.1.2. Các trường hợp được coi là xuất khẩu hàng hoá.
Theo quy định, hàng hoá được coi là xuất khẩu trong các trường hợp sau:
- Hàng bán cho doanh nghiệp nước ngoài theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết, thanh toán
bằng ngoại tệ.
- Hàng bán cho khách nước ngoài hoặc Việt kiều thành toán bằng ngoại tệ.
- Các dịch vụ sửa chữa, bảo hành tàu biển, máy bay cho nước ngoài thanh toán bằng ngoại
tệ.
- Hàng viện trợ ra nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định thư do nhà nước ký kết
với nước ngoài nhưng lại được thực hiện qua các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
- Hàng bán cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam hoặc bán cho doanh nghiệp trong
khu phi thuế quan.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu.
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá được thực hiện thông qua hợp đồng ngoại
thương ký kết giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau hoặc một bên trong hợp đồng
có trụ sở thuộc các khu chế xuất 100% vốn nước ngoài. Do vậy, không phải hoạt động
xuất khẩu nào hàng hoá cũng được xuất khẩu ra khỏi biên giới. Ngược lại, không phải
hành vi đưa hàng hoá ra khỏi biên giới Việt Nam đều là hoạt động xuất khẩu hàng hoá
như: đưa hàng hoá tham dự hội chợ triển lãm ở nước ngoài, các hoạt động viện trợ bằng
hàng hoá…
- Đặc điểm về thời gian lưu chuyển hàng hoá: Thời gian lưu chuyển hàng hoá xuất nhập
khẩu bao giờ cũng dài hơn thời gian lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh nội địa do phải
thực hiện hai giai đoạn là mua hàng ở thị trường trong nước và bán hàng cho thị trường
ngoài nước.
- Đặc điểm về tập quán, pháp luật: Người mua, người bán thuộc các quốc gia khác nhau,
trình độ quản lý, phong tục tập quán tiêu dùng và chính sách ngoại thương khác nhau. Vì
vậy, phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh của từng nước và luật
thương mại quốc tế.
- Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh xuất, nhập khẩu bao gồm nhiều loại,
xuất khẩu chủ yếu là những mặt hàng thuộc về thế mạnh trong nước. Hàng hoá xuất khẩu

đòi hỏi chất lượng cao, mẫu mã bao bì đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng từng khu vực,
từng quốc gia, từng thời kỳ.
- Đặc điểm về thời gian giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán: điều kiện về mặt địa lý,
phương tiện chuyên chở, điều kiện thanh toán làm cho thời gian giao hàng và thời gian
thanh toán có khoảng cách khá xa nhau.
- Đặc điểm về phương thức thanh toán: trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, phương
thức thanh toán được sử dụng là phương thức thanh toán bằng thư tín dụng. Ngoài ra các
doanh nghiệp còn có thể sử dụng các phương thức khác như phương thức chuyển tiền,
phương thức nhờ thu, phương thức ghi sổ hay mở tài khoản.


1.1.4. Các phương thức và hình thức kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.
1.1.4.1. Các phương thức xuất khẩu
Các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có thể tiến hành xuất khẩu theo 2
phương thức: xuất khẩu theo nghị định thư và xuất khẩu ngoài nghị định thư.
 Xuất khẩu theo nghị định thư:
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại, các chính phủ đàm phán, ký kết với nhau bằng văn
bản, hiệp định, nghị định về trao đổi hàng hoá dịch vụ, và việc đàm phán ký kết này vừa
mang tính kinh tế, vừa mang tính chính trị. Trên cơ sở nội dung đã ký kết, nhà nước xây
dựng kế hoạch và giao cho một số doanh nghiệp thực hiện. Theo cách này, nhà nước cấp
vốn, vật tư và các điều kiện khác để doanh nghiệp thay mặt nhà nước thực hiện những hợp
đồng cụ thể. Khi xuất khẩu, toàn bộ số ngoại tệ thu được sau khi đã trừ đi các khoản chi
phí bằng ngoại tệ, đơn vị phương thức thanh toán phải nộp quỹ tiền tệ chung của nhà nước
thông qua các tài khoản của Bộ thương mại. Ở nước ta, phương thức này chủ yếu được áp
dụng trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp trước đây.
1.1.4.2. Các hình thức xuất khẩu
 Xuất khẩu trực tiếp:
Là hình thức mà các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu có đủ khả năng tổ chức giao dịch,
đàm phán, ký kết hợp đồng, am hiểu đối tác, am hiểu thị trường cũng như mặt hàng xuất
khẩu. Vì vậy các doanh nghiệp này thường có doanh số xuất khẩu lớn, có uy tín trên thị
trường quốc tế và có đội ngũ nhân viên thành thạo trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu.
 Xuất khẩu uỷ thác:
Là hình thức mà các doanh nghiệp, đơn vị được cấp giấy phép xuất nhập khẩu
không có điều kiện đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu phải uỷ thác
cho đơn vị khác có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu tiến hành xuất nhập khẩu hộ
(đơn vị giao uỷ thác phải trả một khoản hoa hồng cho đơn vị nhận uỷ thác theo tỷ lệ thoả
thuận trong hợp đồng) hoặc ngược lại, đơn vị được một đơn vị khác giao uỷ thác xuất nhập
khẩu một lô hàng mà đơn vị có đủ điều kiện xuất khẩu (doanh thu của đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu trong trường hợp này là số hoa hồng mà đơn vị được hưởng).

Hiện nay để tận dụng hết khả năng của mình, các doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu thường ký kết cả hai hình thức trên. Doanh nghiệp vừa tiến hành xuất khẩu trực tiếp,
vừa nhờ các đơn vị khác xuất khẩu hộ hoặc xuất khẩu hộ các đơn vị khác.
Các hình thức xuất khẩu trên chủ yếu được thực hiện theo hợp đồng kinh tế, ngoài
ra còn có thể thực hiện theo hiệp định, nghị định của Chính Phủ.
1.1.5.Phương thức tính giá và ký kết điều khoản trong kinh doanh xuất khẩu
Giá bán hàng xuất khẩu được xác định chủ yếu theo 2 loại giá là giá FOB và giá
CIF.
 Giá FOB
Là giá giao hàng tính đến khi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận chuyển tại cảng, ga,
biên giới nước người xuất khẩu. Như vậy giá FOB bao gồm giá thực tế của hàng hoá cộng
với khoản chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hoá lên tàu. Mọi rủi ro tổn thất trong quá trình
vận chuyển không thuộc trách nhiệm của người bán, vật tư hàng hoá thuộc sở hữu của
người mua kể từ khi giao hàng xong lên phương tiện vận chuyển.
Do điều kiện nền kinh tế nước ta cũng như kinh nghiệm trong hoạt động xuất nhập khẩu
của các doanh nghiệp nên giá FOB được sử dụng phổ biến hơn cả vì đảm bảo an toàn cho
người xuất khẩu, đồng thời người xuất khẩu tránh phải làm thủ tục phức tạp như thuê tàu,
ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên hạn chế của việc sử dụng giá FOB là chưa tạo điều
kiện cho các công ty vận tải và bảo hiểm trong nước.
 Giá CIF
Theo giá CIF thì người bán sẽ giao hàng tại cảng, ga, biên giới của người mua. Mọi
rủi ro tổn thất trong quá trình vận chuyển bên bán phải chịu trách nhiệm. Vật tư hàng hoá
chỉ chuyển sang người mua khi hàng hoá đã qua khỏi phạm vi phương tiện vận chuyển
của người bán.


 Giá C&FOB
Là giá xuất khẩu bao gồm giá thực tế của hàng xuất cho đến khi hàng lên phương
tiện vận chuyển cộng với giá vận chuyển cho đến đích, phí bảo hiểm do người mua chịu.
Khi ký kết hợp đồng xuất khẩu, dựa vào các điều khoản về cách thức quy định giá,
doanh nghiệp có thể áp dụng loại giá phù hợp và có lợi nhất. Một số loại giá thường sử
dụng khi ký kết hợp đồng xuất khẩu là:
- Giá cố định: Là giá được quy định vào lúc ký kết hợp đồng và không thay đổi nếu
không có sự thoả thuận khác giữa các bên tham gia. Giá cố định được sử dụng phổ biến
trong ngoại thương nhất là đối với các mặt hàng có thời gian chế tạo ngắn ngày.
- Giá quy định sau: Là giá không được quy định khi ký kết hợp đồng và được hai
bên thoả thuận dựa trên những nguyên tắc nhất định vào một thời điểm nào đó sau khi ký
kết hợp đồng.
- Giá di động: Là giá được xác định lại sau khi giao nhận hàng trên cơ sở giá quy
định ban đầu có đề cấp tới những biến động về chi phí trong quá trình thực hiện.
- Giá linh hoạt: Là giá được quy định trong lúc ký kết hợp đồng nhưng xem xét lại
nếu vào lúc giao hàng giá thị trường của mặt hàng đó có sự biến động tới một mức nhất
định.
1.1.6. Các phương thức thanh toán tiền hàng xuất khẩu và nguyên tắc hạch toán
ngoại tệ
1.1.6.1. Các phương thức thanh toán tiền hàng xuất khẩu
 Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một khách hàng (người trả
tiền, người mua, người nhập khẩu, người mắc nợ…) uỷ nhiệm cho ngân hàng phục vụ
mình trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định chuyển cho một người khác (người
bán, người xuất khẩu, chủ nợ…) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất
định.
Phương thức này ít được sử dụng trong thanh toán mua bán hàng hoá, mà thường sử
dụng trong trường hợp trả tiền ứng trước, tiền hoa hồng, dịch vụ bởi việc trả tiền theo
phương thức này phụ thuộc vào chi phí của người mua, quyền lợi của người xuất khẩu
không đảm bảo.

Phương tiện thanh toán theo phương thức này thường là trả tiền bằng điện
(telegraphic transfer - T/T) hoặc bằng thư (mail transfer - M/T) thông qua ngân hàng trung
gian doanh nghiệp phải chi trả tiền thủ tục phí.
 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
Phương thức này, người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng
dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành uỷ thác cho ngân hàng của mình thu nợ số tiền của
người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra. Các loại thanh toán nhờ thu gồm có:
- Nhờ thu phiếu trơn: là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho
ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ
hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
Phương thức này hoàn toàn bất lợi cho người bán vì việc thanh toán hoàn toàn
không phụ thuộc vào ý muốn của người mua, tốc độ thanh toán chậm và ngân hàng chỉ
đóng vai trò trung gian đơn thuần. Vì vậy, chỉ nên áp dụng phương thức này khi hai bên
mua bán thực sự tin cậy lẫn nhau, hoặc dùng để thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa
hồng…
- Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác
cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ
vào bộ chứng từ hàng hoá gửi kèm theo hối phiếu với điều kiện là nếu người mua trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền theo hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá cho
người mua để nhận hàng. So với nhờ thu phiếu trơn, việc nhờ thu kèm chứng từ đã đảm
bảo cho người bán trong vấn đề thu tiền hàng. Tuy nhiên, quyền lợi của người bán vẫn có
thể bị đe doạ nếu người mua không muốn nhận hàng và từ chối nhận chứng từ trong khi
hàng đã gửi đi rồi. Thời gian thu tiền còn quá chậm, vốn người bán bị ứ đọng.
 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credits)
Là sự thoả thuận mà trong đó một ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu
cầu của khách hàng (người mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho
người thứ 3 (người được hưởng số tiển của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do
người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba xuất trình cho Ngân hàng
toàn bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.

Đây là phương thức thanh toán phổ biến nhất vì nó đảm bảo quyền lợi đồng thời
của hai bên mua và bán: người bán yên tâm khi xuất hàng ra sẽ thu được tiền còn người
mua yên tâm rằng chỉ thanh toán khi đã nhận được hàng.
1.1.6.2. Các nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Ngoại tệ là phương tiện thông dụng để các đơn vị xuất, nhập khẩu thực hiện các
thương vụ kinh doanh. Theo nguyên tắc chung, kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc
ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS 10
ban hành và công bố tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư 105/2003/TT-BTC, ngày 04/11/2003. Những ảnh
hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái luôn chi phối độ lớn các chỉ tiêu kinh doanh xuất
nhập khẩu. Bởi vậy việc tuân thủ nguyên tắc ghi nhận các chỉ tiêu kinh doanh có gốc phát
sinh bằng ngoại tệ là cần thiết.
Nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc ngoại tệ được nêu rõ trong VAS
10 chủ yếu tại phần “Nội dung chuẩn mực” đoạn 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16…
Có thể khái quát các nguyên tắc chủ yếu sau:
 Trường hợp 1: Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ - Nguyên tắc dùng tỉ
giá thực tế áp dụng cho các doanh nghiệp ít phát sinh ngoại tệ hoặc không dùng tỉ giá
hạch toán để ghi số. Khi đó nguyên tắc quy đổi ngoại tệ cho các nghiệp vụ phát sinh
được thực hiện theo tỷ giá thực tế liên ngân hàng được công bố tại thời điểm nghiệp vụ
phát sinh. Chênh lệch ngoại tệ được ghi thu, chi hoạt động tài chinh. Cuối năm điều
chỉnh các số dư chỉ tiêu theo gốc ngoại tệ, theo tỷ giá thực tế ngày cuối năm chênh lệch
tăng, giảm tỷ giá ngoại tệ sau khi bù trừ được ghi thu, chi tài chính trước khi khoá sổ kế
toán.
 Trường hợp 2: Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ - Nếu đơn vị áp
dụng tỷ giá hạch toán để ghi phán ánh các nghiệp vụ thu, chi, mua, bán, chuyển đổi tiền
tệ và thanh toán thì cần tuân thủ các quy định:
+ Đối với tiền ngoại tệ, nợ phải thu,nợ phải trả, nợ vay có gốc ngoại tệ khi phát sinh
được ghi sổ theo tỷ giá hạch toán.
+ Đối với doanh thu xuất khẩu, doanh thu nhập khẩu, chi phí ngoại tệ cho nhập
khẩu, cho xuất khẩu, các phụ phí chi bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam đồng và

ghi sổ theo tỉ giá thực tệ tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ hoặc tỉ giá thực tế bình quân liên
ngân hàng.
+ Chênh lệch giữa tỷ giá cố định ( tỷ giá hạch toán ) với tỷ giá thực tế giao dịch
được ghi thu, chi tài chính tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Cuối năm điều chỉnh theo tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ cho tiền ngoại tệ, nợ phải thu, nợ
phải trả có gốc ngoại tệ còn dư cuối năm; chênh lệch phát sinh giữa các loại tỷ giá ghi sổ
trong kỳ so với tỷ giá thực tế cuối năhm được điều chỉnh tăng, giảm các đối tượng trên,
đồng thời ghi riêng khoản chênh lệch do thay đổi tỷ giá hối đoái trên tài khoản “ Chênh
lệch ngoại tệ”. Sau khi bù trừ chênh lệch tăng, giảm chênh lệch ngoại tệ, chênh lệch cuối
cùng (lãi, lỗ) được ghi thu, chi hoạt động tài chính cho năm tài chính trước khi khoá sổ kế
toán.
Hạch toán chi tiết, tổng hợp những ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái tới chỉ
tiêu kinh doanh được thực hiện theo chế độ hiện hành.
1.2. Kế toán xuất khẩu hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu.
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán xuất khẩu hàng hoá
Xuất phát từ đặc điểm riêng của hoạt động xuất khẩu mà kế toán nghiệp vụ xuất
khẩu phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu từ khâu
mua hàng, xuất hàng và thanh toán, từ đó giám sát tình hình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Kế toán bán hàng xuất khẩu phải ghi chép, theo dõi phản ánh từng hợp đồng từ khi đàm
phán, ký kết đến khi thực hiện thanh toán hợp đồng.
- Tính toán, xác định chính xác giá mua hàng, thuế và các khoản phí liên quan đến hợp
đồng xuất khẩu để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá xuất khẩu.
- Phản ánh tình hình kế hoạch chi tiêu thu gom hàng xuất khẩu và xuất khẩu: Đây là nhiệm
vụ quan trọng trong kế toán xuất khẩu vì thông qua việc phản ánh của kế toán, nhà lãnh
đạo sẽ nắm bắt được toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó đưa ra các chủ trương
kế hoạch hoạt động cho doanh nghiệp.
- Kiểm tra đánh giá tình hình công nợ và thanh toán công nợ.
- Kiểm tra tình hình chi phí và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư tiền vốn.

- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động xuất khẩu, kiểm tra phân tích hoạt
động kinh tế tài chính phục vụ công tác lập kế hoạch kỳ sau.
- Thực hiện nghiêm túc kế toán ngoại tệ của các chỉ tiêu để cung cấp thông tin chính xác
cho hoạt động xuất khẩu.
1.2.2. Nguyên tắc, thủ tục, chứng từ
Sau khi thương lượng, hai bên mua, bán tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế về việc
xuất - nhập khẩu hàng hoá. Nếu thanh toán theo phương thức tính dụng chứng từ thì sau
khi hợp đồng kinh tế được ký kết, bên bán sẽ yêu cầu bên mua mở L/C. Khi nhận được
giấy báo mở L/C do ngân hàng gửi đến, doanh nghiệp phải kiểm tra kỹ các điều kiện trên
L/C xem có phù hợp với điều kiện ghi trên hợp đồng không Có phù hợp với khả năng thực
hiện của doanh nghiệp không? Nếu thấy không phù hợp bên bán sẽ thông báo ngay cho
người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C sửa đổi các điều khoản cho phù hợp. Việc sửa đổi
phải được thực hiện trước lúc giao hàng. Bước tiếp theo và có tính chất rất quan trọng là
xin giấy phép xuất khẩu, đây chính là tiền đề cho việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Chỉ
khi nào có được giấy phép xuất khẩu, bên bán mới có thể làm các thủ tục kiểm nghiệm,
kiểm dịch, hải quan và các thủ tục khác cần thiết cho việc xuất khẩu hàng hoá. Sau khi
hoàn tất các thủ tục cần thiết cho việc xuất khẩu hàng hoá, bên xuất khẩu phải chuẩn bị
hàng hoá, giao hàng và lập chứng từ thanh toán.
Để xuất khẩu được một lô hàng thị việc hoàn thành các thủ tục cảng, ga, biên giới
nước xuất khẩu là không thể thiếu, nên kế toán phải sử dụng bộ chứng từ phù hợp với
thông lệ thanh toán quốc tế. Một bộ chứng từ phù hợp với thông lệ thanh toán quốc tế bao
gồm các chứng từ chủ yếu sau:
- Hợp đồng kinh tế và các phụ kiện hợp đồng.
- Giấy báo của ngân hàng về việc mở L/C của người nhập khẩu (nếu có).
- Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice): là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là
yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng đã ghi trên hoá đơn. Hoá đơn
nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá, tổng giá trị của hàng hoá, điều kiện cơ sở giao hàng,
phương thức chuyển hàng và phương thức thanh toán.
- Vận đơn đường biển (Bill of lading: B/L), vận đơn đường không (Air way Bill) : là
chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hoá đã
được tiếp nhận để vận chuyển.

- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin: C/O): là chứng từ xác nhận phẩm chất
của hàng hoá thực giao và chứng minh phẩm chất hàng hoá phù hợp với điều kiện hợp
đồng.
- Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): là chứng từ xác nhận phẩm chất của
hàng hoá thực giao và chứng minh phẩm chất hàng hoá phù hợp với điều kiện hợp đồng.
- Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quanity): là chứng từ xác nhận số lượng hàng
hoá thực giao.
- Chứng từ bảo hiểm: đơn bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Bảng kê đóng gói (Packing list): bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện
hàng.
- Tờ khai hải quan.
- Hối phiếu
- Ngoài bộ chứng từ trên thì kế toán nghiệp vụ xuất khẩu còn phải sử dụng các chứng từ
khác như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo nợ, giấy báo có và các chứng từ về vận
chuyển, bốc dỡ hàng hoá
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Số lượng tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng phụ thuộc vào quy mô của doanh
nghiệp và nhu cầu thông tin mà doanh nghiệp muốn có các chứng từ sổ sách kế toán. Để
phản ánh các thông tin về nghiệp vụ xuất khẩu, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu
sau:
 Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá đã
chuyển đến cho khách hàng nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
Bên Nợ:
- Phản ánh trị giá hàng hoá đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá đã gửi đi bán nhưng được khách hàng chấp nhận
thanh toán (nếu doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Bên Có:
- Phản ánh trị giá của hàng hoá đã được khách hàng thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh
toán.
- Trị giá hàng hoá đã gửi đi bị khách hàng trả lại.

Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014

cach thuc tao nguon thu nhap nhanh chong va ben vung tren internet 3091

Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
5
Mục lục
PHẦN 1: TẠO DỰNG TRANG WEB KINH DOANH (6)
Bƣớc 1: Xác định niềm đam mê và công việc bạn tinh thông nhất (8)
Bƣớc 2: Thăm dò thị trƣờng (9)
Bƣớc 3: Đánh giá đối thủ và tiềm năng lợi nhuận (11)
Bƣớc 4: Tạo dựng “cửa hàng” trên mạng (12)
Bƣớc 5: Viết lời chào độc đáo để thuyết phục khách hàng mua sắm (17)
Bƣớc 6: Thiết lập hệ thống đặt hàng và thanh toán (29)
Bƣớc 7: Thu hút khách hàng vào trang web của bạn (34)
PHẦN 2: TƢ DUY THÀNH CÔNG (50)
Tƣ duy 1: Chủ động
Tƣ duy 2: Chịu trách nhiệm 100% về mình
Tƣ duy 3: Luôn tự làm lỗi thời mình


Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
6
PHẦN 1: TẠO DỰNG TRANG
WEB KINH DOANH
“Ngƣời bình thường nhìn đâu cũng thấy khó khăn trong khi những
doanh nhân chân chính nhìn đâu cũng thấy cơ hội”
Nghề gì có thể kiếm tiền trên mạng?
Muốn kiếm đƣợc tiền bạn phải học 2 nguyên tắc này trƣớc:
1. Giải quyết đƣợc vấn đề/nỗi đau/nỗi bức xúc/nỗi sợ của khách hàng
2. Đáp ứng đƣợc mong ƣớc và mục tiêu của khách hàng
Một khi làm đƣợc 1 trong 2 điều trên, bạn có thể kiếm đƣợc tiền một cách dễ
dàng, đặc biệt là khi tận dụng Internet. Nhƣng rất có thể bạn sẽ nói rằng:
“Nghe thì có vẻ hay ho đấy! Nhƣng tôi có biết gì nhiều về Internet đâu!”.
Một khi bạn đọc hết quyển sách này và làm theo những hƣớng dẫn của tôi,
chắc rằng bạn sẽ tận dụng đƣợc sức mạnh của Internet không chỉ để kiếm
tiền mà còn rất nhiều lợi ích khác nữa.
Giờ đây, hãy cùng tôi điểm qua một số trang web đang tất bậc ngày đêm
kiếm tiền…
Lợi nhuận và tiềm năng to lớn của Internet
$ Dạy học thaytro.vn, hocmai.vn, www.thieunien.vn
$ Quà tặng-hộp quà, hoa, túi xách, linh tinh www.thegioihoatuoi.com.vn,
www.tanghoa.vn, www.dienhoahanoi.com, hello247.net
$ Bán thông tin, tài liệu, sách điện tử…tailieu.vn, kilobooks.com,
www.ebook.edu.vn, thuvien247.net, www.360-books.com
$ Phim ảnh disk.vn, www.ephim24g.net, viettorrent.vn
$ Phần mềm máy tính www.download.com.vn
$ Linh kiện máy tính www.trumusb.com
$ Sách vinabook.com, nhasachphuongnam.com, www.vbook.com.vn,
www.davibooks.vn, nhasachtructuyen.com, www.xbook.com.vn
$ Quần áo woaini.vn, www.missfoxshop.com, teevn.com
$ Đồ ăn, thức uống, đặc sản www.dacsantayninhonline.com
Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
7
$ Kịch, phim www.golwow.com
$ Đồ chơi trẻ em hato.vn, chodochoi.vn
$ Dụng cụ thể thao www.vietnamsport.vn,www.dungcuthethaocaocap.com
$ Thức ăn cho cá cacanhsonyen.com
$ Tranh ảnh tranhsondau.com
$ Nạp tiền điện thoại, thẻ game www.mobivi.vn/topup, www.dichvuthe.vn,
www.the365.vn, www.shopthecao.com
$ Huấn luyện thú vietdog.com, www.yeuthucung.com
$ Việc làm www.timviecnhanh.com, www.vietnamworks.com
$ …
Ngoài ra còn hàng ngàn cửa hàng lớn-nhỏ khác trên các trang web thƣơng
mại điện tử đang bán đủ các loại hàng hóa trên đời.
Biến ý tƣởng thành cơ nghiệp bạc tỷ
Hẳn bạn đang háo hức muốn biết cách thức kinh doanh trên mạng? Sau đây
hãy cùng tôi tìm hiểu 7 bƣớc tạo dựng một trang web kinh doanh thành công.

Bƣớc 1: Xác định niềm đam mê và công việc bạn tinh
thông nhất
Giả sử hiện tại bạn đang bán mỹ phẩm tuy nhiên bạn chẳng thèm quan tâm gì
đến các mặt hàng mình bán, không cố gắng tìm hiểu về cách bán hàng từ các
nhân viên khác thế thì rõ ràng bạn sẽ không bao giờ giàu nỗi.
Một khi đọc các bài báo phỏng vấn những doanh nhân thành công, bạn sẽ
khám phá ra rằng bí quyết thành công nằm ở niềm đam mê công việc. Ngƣời
có niềm đam mê đi đến đâu, nói chuyện với ai, ngủ cũng nhớ đến công việc
mình đang làm. Niềm đam mê là nguồn động lực thôi thúc bạn tiếp tục hành
động sau những lần khó khăn, thất bại. Niềm đam mê không thể tự nhiên mà
có, chúng xuất hiện khi bạn tiếp xúc với một điều gì đó thƣờng xuyên và gây
cho bạn cảm giác háo hức tìm hiểu. Vì thế nếu thƣờng xuyên tiếp xúc với
sách về chủ đề kinh doanh, gặp gỡ các doanh nhân (gián tiếp hoặc trực tiếp),
Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
8
xem báo chí về kinh tế thì dần dần bạn sẽ cực kỳ đam mê về kinh doanh. Tất
nhiên các ngành nghề khác cũng tƣơng tự.
Dừng lại 15 phút! Nhìn xung quanh mình, suy nghĩ xem: “Hiện tại mình có
thể kinh doanh những mặt hàng gì?”, “Sản phẩm/dịch vụ nào mình am hiểu
nhất?” rồi ghi vào một tờ giấy, đặt ở nơi dễ nhìn thấy để chúng nhắc nhở
bạn.
Muốn biết đâu là niềm đam mê thực sự bạn hãy trả lời 3 câu hỏi sau:
- Điều gì bạn sẵn sàng làm mà không cần ai nhắc nhở.
- Dù có bất kỳ chuyện gì xảy ra bạn vẫn sẽ làm công việc đó.
- Dù giàu có, tài sản bạc tỷ tuy nhiên bạn vẫn muốn làm công việc đó.
Sau đó hãy…


Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
9
Bƣớc 2: Thăm dò thị trƣờng
Đây là bƣớc xác định xem niềm đam mê và kiến thức chuyên môn của bạn
có thể kiếm đƣợc nhiều tiền hay không.
Nên nhớ rằng: Sản phẩm của bạn phải đáp ứng nhu cầu của một “thị trƣờng
chuyên biệt” chứ không phải “thị trƣờng đại trà”. Ví dụ, thị trƣờng đại trà là
“quần áo”, “thời trang”; còn thì trƣờng chuyên biệt là “quần áo tuổi teen”,
“đồng phục công sở”, “đầm bầu”,
a. Tìm thị trường chuyên biệt liên quan đế lĩnh vực bạn yêu thích
Nếu trang web của bạn chỉ bán sản phẩm tuổi teen thì chỉ có khoảng gần
30.000 lƣợt tìm kiếm một tháng. Theo những chuyên gia thì họ khuyên bạn
nên chọn một lĩnh vực mà ở đó có ít nhất 50.000 lƣợt tìm kiếm trong một
tháng.
Muốn xác định điều trên, bạn cần vào trang chủ Google -> Giải pháp kinh
doanh -> Quảng cáo với Google Adwords -> Nhận các ý tƣởng từ khóa.
(Hình chụp từ Google Adwords)



Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
10
b. Đảm bảo đủ số người quan tâm và có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ đó
Tiếp theo, hãy thử một số từ khóa khác để tìm kiếm thêm vài ý tƣởng kinh
doanh tiềm năng.
(Hình chụp từ Google Adwords)

Với “thời trang công sở” ta thấy có trên 100.000 lƣợt tìm kiếm/tháng do đó
đây là một thì trƣờng khá hấp dẫn để bạn bắt đầu kinh doanh (tất nhiên khi
bạn thích thời trang).
Vậy nếu tôi có đam mê và kiến thức chuyên môn về một lĩnh vực mà ít
ngƣời quan tâm thì sao?
Bạn cũng đừng lo la lắng: Nếu một lĩnh vực thu hút lƣợng lớn ngƣời tìm
kiếm trên Google thì cũng sẽ có một lƣợng lớn sự cạnh tranh. Nếu bạn bán
các sản phẩm đặc thù (mà chúng ta hay gọi là “hàng độc”) thì sẽ có ít sự
cạnh tranh hơn.
Nhƣng dù kinh doanh sản phẩm nào đi nữa thì bạn cũng phải có hiểu biết về
Internet cụ thể hơn là cách Tiếp thị trên mạng (ở bƣớc 7 tôi sẽ hƣớng dẫn bạn
cách tiếp thị, quảng cáo trang web của mình đến mọi ngƣời).

Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
11
Bƣớc 3: Đánh giá đối thủ và tiềm năng lợi nhuận
Hãy vào thử một số trang web đang bán những mặt hàng đó để có thể hiểu
đƣợc nhiều điều hơn nữa và tốt nhất là trở thành khách hàng của họ. Với từ
khóa “thời trang công sở”, Google cho bạn 4.910.000 kết quả. Tuy nhiên
không phải trang web nào cũng bán hàng, phần lớn các trang web chỉ cung
cấp thông tin. Do đó chỉ cần quan tâm đến vài trang đầu của kết quả tìm
kiếm vì họ trả tiền cho Google để đƣợc quảng cáo.

Có nhiều đối thủ cũng tốt vì nó cho thấy ngƣời ta khá quan tâm đến lĩnh vực
này.



Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
12
Bƣớc 4: Tạo dựng “cửa hàng” trên mạng
Giờ đây, chắc hẳn bạn đã có ý tƣởng kinh doanh hoặc sản phẩm/dịch vụ cần
bán. Việc bạn cần làm là mở một cửa hàng.
Với cách kinh doanh truyền thống, bạn cần tìm một địa điểm, lập một cửa
hàng (shop),…
Tƣơng tự vậy, kinh doanh trên mạng cũng cần một cửa hàng nhƣng nó đơn
giản hơn nhiều. Có 2 cách thiết lập cửa hàng trên mạng:
CÁCH 1: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRANG WEB BÁN HÀNG
CHUYÊN NGHIỆP
a. Đăng ký tên miền
Nhà (hay cửa hàng) của chúng ta đều có địa chỉ, trên mạng thì tên miền
chính là đại chỉ nhà: www.tentrangwebcuaban.com (hoặc .net, .vn). Do đó,
tên miền càng dễ nhớ thì cũng giống nhƣ địa chỉ nhà bạn ở những tuyến
đƣờng dễ nhớ tên và nó sẽ giúp ngƣời khác mau tìm đến. Tên miền càng
thông dụng (tức thƣờng đƣợc tìm kiếm trên Google) càng dễ đƣợc ngƣời
khác biết đến vì vậy bạn cần tìm kiếm các từ khóa tốt nhất cho tên miền (bạn
đã đƣợc hƣớng dẫn qua Bƣớc 2).
Bạn có thể đặt tên miền một cách độc đáo nhƣ: www.shopzombie.com (để
bán quần áo tuổi teen) tất nhiên sẽ không sao nhƣng nó làm ngƣời khác hình
dung đến những điều ghê rợn, có thể sẽ gây ấn tƣợng xấu về trang web bạn.
Nếu đƣợc, hãy đặt tên miền có từ khóa nói về sản phẩm bạn đang bán!
Ví dụ:
Lĩnh vực thời trang: thoitrangdambau.com, aoquantre.vn, quanaotreem.net
b. Tìm nhà cung cấp dịch vụ máy chủ (Web Hosting)
Để duy trì hoạt động trang web 24/24, từ ngày này sang ngày khác thì bạn
cần một nhà cung cấp dịch vụ máy chủ. Đó là công ty giúp lƣu trữ tất cả các
thƣ mục và hình ảnh trên trang web của bạn vào máy chủ của họ.
Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
13
Phí dịch vụ này khoảng 30.000 – 400.000/tháng (thƣờng đóng theo quý hoặc
năm) tùy thuộc vào gói dịch vụ bạn chọn. Một số công ty cung cấp dịch vụ
máy chủ: PAVietNam, Nhanhoa, Matbao, Hostvn, FPT, VNPT,…
c. Thiết kế và xây dựng trang web
Nhiều ngƣời thƣờng tập trung vào việc thiết kế giao diện, đồ họa bắt mắt tuy
nhiên nếu nhìn kỹ lại các trang web thành công nhƣ: amazon.com, ebay,
vinabook, vatgia, chodientu,…phong nền chủ đạo là sắc trắng chứ không
rƣờm rà họa tiết. Các trang web bán hàng thành công chủ yếu in nhiều hình
ảnh sản phẩm, những câu chào hàng hấp dẫn, giỏ hàng, các thanh tiêu đề và
đƣợc đặt ở nơi mọi ngƣời dễ thấy nhất.
Tất nhiên nếu bạn có nhiều tiền và quen biết với các chuyên gia thiết kế web
thì trang trí đẹp mắt cũng tốt nhƣng nhớ rằng đó không phải là yếu tố chủ
đạo để thành công trong việc kinh doanh trên mạng.
Một trang web bán hàng chuyên nghiệp thƣờng có các phần sau:
1) Trang “Giới thiệu”
Chẳng ai dại gì mà làm ăn với một ngƣời mà mình chẳng biết tí gì hết. Do đó
ở trang này bạn phải cung cấp thật nhiều thông tin về doanh nghiệp của bạn.
2) Trang “Liên lạc”
Là một doanh nghiệp uy tín, khi có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm thì
khách hàng có thể dễ dàng liên lạc với bạn. Trang này cung cấp thông tin:
địa chỉ văn phòng (cửa hàng, nhà), email liên hệ, số điện thoại (tốt nhất là
dùng điện thoại bàn để khách hàng yên tâm),…
3) Tiêu đề, lời chào ấn tượng cũng như hình ảnh và đồ họa
đẹp mắt
Sẽ hiểu rõ hơn ở Bƣớc 5


Phạm Đình Tuấn
www.sachdaythanhcong.com
14
4) Thanh điều hướng rõ ràng
(Hình chụp từ Vinabook)

Tất nhiên nếu bạn mở một trang web nhỏ thì chỉ cần trang “Tự giới thiệu”,
“Liên lạc”, “Hỏi đáp”, “Sản phẩm”, “Quy định”; thậm chí nhiều web chỉ có
trang “Sản phẩm”, “Hỏi đáp” mà thôi.
5) Trang mua hàng và giỏ hàng ảo
Sẽ hiểu rõ hơn ở Bƣớc 6
CÁCH 2: LẬP GIAN HÀNG ẢO TRÊN NHỮNG TRANG WEB
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Bạn có thể bán hàng trên các trang web sau: vatgia.com, chodientu.vn,
enbac.com, 123mua.vn, denthan.com
Hoặc trên trang web dạng diễn đàn: 5giay.vn, trieudo.com, sure.vn,
10giay.com
Sau đây tôi chỉ giới thiệu sơ qua Chợ điện tử và Vật giá.
Họ sẽ tạo cho bạn một cửa hàng ảo với giao diện gần giống một trang web
bán hàng nhƣng chúng đều nằm dƣới tên miền Chợ điện tử hoặc Vật giá.





Sản xuất rau an toan ở việt nam cơ hội và thách thức

1
2
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Rau là thực phẩm không thể thiếu được trong mỗi bữa ăn
hàng ngày, là nguồn cung cấp vitamin, chất khoáng, vi
lượng, chất xơ cho cơ thể con người không thể thay thế.

Việc ô nhiễm vi sinh vật, hóa chất độc hại, kim loại nặng
và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) tồn dư trên rau, đặc biệt
là rau ăn lá đã gây ảnh hưởng không nhỏ trước mắt cũng
như lâu dài đối với sức khỏe cộng đồng.

Vì vậy rau an toàn (rau sạch) ngày càng có nhu cầu lớn
đối với người tiêu dùng.

cần mô hình snr xút rau an toàn để có thể khắc phục tình
trạng ô nhiễm rau xanh như trên.

3
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
II. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG RAU AN TOÀN

Về chỉ tiêu nội chất:

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

Hàm lượng nitrat (NO3).

Hàm lượng một sốm kim loại nặng chủ yếu: Cu, Pb, Hg, Cd,
As,

Mức độ nhiễm các vi sinh vật gây bệnh (E. coli, Samonella )
và kí sinh trùng đường ruột (trứng giun đũa Ascaris)

Tất cả các chi tiêu trong sản phẩm của từng loại rau phải
được dưới mức cho phép theo tiêu chuẩn của Tổ chức Quốc
tế FAO/WHO
4
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
II. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG RAU AN TOÀN

Chỉ tiêu về hình thái

Sản phẩm được thu hoạch đúng lúc, đúng yêu cầu từng loại
rau (đúng độ già kỹ thuật hay thương phẩm); không dập nát,
hư thối, không lẫn tạp chất, sâu bệnh và có bao gói thích hợp
5
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
III. Những nguyên tắc chính trong sản xuất rau an
toàn

Về đất trồng: Đất để sản xuất "rau an toàn", không trực tiếp
chịu ảnh hưởng xấu của các chất thải công nghiệp, giao thông
khu dân cư tập trung, bệnh viện, nghĩa trang, không nhiễm
các hóa chất độc hại cho người và môi trường.
6
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
III. Những nguyên tắc chính trong sản xuất rau an toàn

Phân bón:

Tăng cường sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau.

Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chưa ủ hoai,
không dùng phân tươi pha loãng nước để tưới.

Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của
từng loại rau. Cần kết thúc bón trước khi thu hoạch ít nhất 7
ngày.

Số lượng phân dựa trên tiêu chuẩn cụ thể quy định trong các
quy trình của từng loại rau, đặc biệt đối với rau ăn lá phải kết
thúc bón trước khi thu hoạch sản phẩm 15 - 20 ngày.

Hạn chế tối đa sử dụng các chất kích thích và điều hòa sinh
trưởng cây trồng.
7
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
III. Những nguyên tắc chính trong sản xuất rau an
toàn

Nước tưới:

Sử dụng nguồn nước tưới không ô nhiễm.

Nếu có điều kiện nên sử dụng nước giếng khoan (đối với rau
xà lách và các loại rau gia vị).

Dùng nước sạch để pha phân bón lá và thuốc BVTV

8
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
III. Những nguyên tắc chính trong sản xuất rau an
toàn

Phòng trừ sâu bệnh: Phải áp dung phương pháp quản lý
dịch hại tổng hợp trên nguyên tắc hạn chế thấp nhất sự thiệt
hại do sâu bệnh gây ra; có hiệu quả kinh tế cao, ít độc hại cho
người và môi trường. do đó cần chú ý các biện pháp chính
sau:

Giống: Phải chọn giống tốt, các cây con giống cần được xử
lý sạch sâu bệnh trước khi xuất ra khỏi vườn ươm.

Biện pháp canh tác: Cần tận dụng triệt để các biện pháp
canh tác để góp phần hạn chế thấp nhất các điều kiện và
nguồn phát sinh các loại dịch hại trên rau
9
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
III. Những nguyên tắc chính trong sản xuất rau an
toàn
Dùng thuốc: hạn chế sử dụng tối đa việc sử dụng thuốc BVTV.
10
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
IV. Những quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn

Hàm lượng nitrat:

Các loại rau có thời gian trồng ( từ khi trồng đến khi thu
hoạch) lớn hơn 4, 5 tháng phải ngừng bón đạm vào tháng thứ
3.

Các loại rau có thời gian trồng khoảng 3 tháng phải ngừng
bón đạm vào tháng thứ 2

Các loại rau có thời gian trồng trên 1 tháng phải ngừng bón
đạm khoảng 20-25 ngày trước khi thu hoạch.

Các loại rau thu hoạch nhiều lần phai ngừng bón đạm trước
khi thu hoạch từ 7-10 ngày
11
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
IV. Những quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn

Hàm lượng kim loại nặng:

Phải thực hiện tốt biện pháp xới xáo.

Sau khi gieo trồng phải phủ rơm rạ, trấu sau đó rắc vôi
khoảng 200-250kg/ha để phân hủy thành mùn humic và
humin.

Do đó hàm lượng mùn cao đất hình thành cấu tượng tốt nên
đất thoáng tạo điều kiện oxy hóa → các nguyên tố kim loại
(nhôm, sắt) sẽ bị giữ chặt.
12
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
IV. Những quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn

Quy trình bón phân:

Phải bón phân xuống đất, không được tưới phân hữu cơ lên
lá cây, lên sản phẩm.

Tuyệt đối không được dùng phân tươi. Phân phải được ủ
theo kỹ thuật ủ nóng (ủ xốp) để tiêu diệt các mầm bệnh,
nguồn ký sinh trùng.

Có thể dùng rơm, rạ, trấu phủ lên luống va kết hợp bón
khoảng 200-250 kg vôi bột rắc lên các chất phủ để thay nguồn
phân hữu cơ
13
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
IV. Những quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn

Quy trình bảo vệ thực vật:

đảm bảo trừ được sâu bệnh mà không dùng các hóa chất
độc, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

phun cụ thể đối vối từng loại sâu.

phun cụ thể với từng loại bệnh
14
SẢN XUẤT RAU AN TOÀN Ở VIỆT NAM
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
V. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT RAU AN TOÀN

Kỹ thuật thủy canh: có thể sản xuất rau an toàn nơi thiếu
đất hoặc đất bị nhiễm độc, nhiễm mặn, tại gia đình, trồng cây
trong các dung dịch hầu như không phải chăm sóc, sâu bệnh
ít, cho năng suất cao

DL5cac Dt va su phan bo dan cu




1. Nước ta có 54 dân tộc.
1. Nước ta có 54 dân tộc.


2. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất ,sống tập trung
2. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất ,sống tập trung
ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển . Các
ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển . Các
dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và
dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và
cao nguyên.
cao nguyên.


3. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở phía bắc
3. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở phía bắc
là: Dao,Mông,Thái, Mường, Tày
là: Dao,Mông,Thái, Mường, Tày


-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi
Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt
Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt


-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây
Nguyên là: Giarai, Êđê, Bana, Xơđăng, Tà ôi
Nguyên là: Giarai, Êđê, Bana, Xơđăng, Tà ôi


4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện các
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện các
dân tộc Việt Nam là anh em trong một đại gia đình
dân tộc Việt Nam là anh em trong một đại gia đình
Việt Nam.
Việt Nam.


Hình 5.Người Mông
Hình 6.Người Dao

Hình 1.Người Giarai Hình 2.Người Êđê Hình 3.Người Xơđăng

Hình 5.Người Mông
Hình 6.Người Dao

Kết luận:
Kết luận:


Việt Nam là một quốc gia có
Việt Nam là một quốc gia có


nhiều dân tộc sinh sống, trong đó
nhiều dân tộc sinh sống, trong đó


người Kinh có số dân đông nhất,
người Kinh có số dân đông nhất,


sống tập trung ở các đồng bằng
sống tập trung ở các đồng bằng


và ven biển.
và ven biển.

Ho t đ ng 2ạ ộ
Ho t đ ng 2ạ ộ
Khái niệm:
Khái niệm:


Mật độ dân số là số dân trung
Mật độ dân số là số dân trung


bình sống trên 1 km
bình sống trên 1 km
2
2
diện tích đất tự
diện tích đất tự
nhiên.
nhiên.





Để biết mật độ dân số người ta lấy
Để biết mật độ dân số người ta lấy
tổng số dân tại một thời điểm của vùng
tổng số dân tại một thời điểm của vùng
, hay một quốc gia chia cho diện tích
, hay một quốc gia chia cho diện tích
đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
Ví dụ:
Ví dụ:


Dân số của một huyện A là 30000 người
Dân số của một huyện A là 30000 người
.Diện tích đất tự nhiên của huyện A là 300
.Diện tích đất tự nhiên của huyện A là 300
km
km
2
2
. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao
. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao
nhiêu người/km
nhiêu người/km
2
2
?
?

Đáp án
Đáp án


Mật độ dân số của huyện A là:
Mật độ dân số của huyện A là:
30000:300=100(người / )
30000:300=100(người / )
Đáp số:100 người/
Đáp số:100 người/
2
km
2
km

Hướng dẫn và tạo website cho VIOLET

3.2. Xây dựng bài giảng điện tử trực tuyến
Để giáo viên có thể tự xây dựng được phần mềm bài giảng theo kịch bản của mình, họ
phải sử dụng phần mềm với vai trò là một công cụ soạn thảo bài giảng. Thư viện cung cấp
công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến ViOLET tại địa chỉ http://violet.vn/violet
3.3. Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, chuyên môn
Các tư liệu, bài giảng, đề thi, kiểm tra sẽ được nhiều giáo viên tham gia đánh giá, đóng
góp ý kiến. Phần này cũng sẽ có tác dụng giúp cho những người sản xuất tư liệu kịp thời chỉnh
sửa tư liệu nếu nó chưa được hoàn hảo về cả nội dung và kỹ thuật.
Thư viện, nếu được tổ chức tốt, với sự tham gia quản lý của các cấp trường, Phòng, Sở,
thư viện ViOLET sẽ thực sự là một môi trường tốt để giáo viên có thể tham gia trao đổi học
hỏi kinh nghiệm, chuyên môn.
Ngoài ra các giáo viên có thể tham gia vào diễn đàn của mình thông qua địa chỉ:
http://diendan.violet.vn http://blog.violet.vn
3.4. Tổ chức lớp học trực tuyến.
Giáo viên có thể soạn bài giảng E-Learning gửi lên hệ thống thư viện và tổ chức các
lớp học trực tuyến. Ở đó học sinh có thể tham gia các hệ thống học trực tuyến mà không phải
tốn học phí (hoặc học phí rất thấp) mà chất lượng vẫn được đảm bảo. Một học sinh ở TP HCM
có thể thông qua một hệ thống học trực tuyến để theo học một thầy giáo ở tận Hà Nội. Những
người đã đi làm cũng vẫn có thể tiếp tục học tập để nâng cao trình độ, v.v…
Một giáo viên có thể vừa dạy trên lớp bình thường, thời gian còn lại có thể dạy thêm ở
những lớp học ảo vừa để rèn luyện chuyên môn, tăng thu nhập, và cũng là để khẳng định khả
năng, trình độ của mình với xã hội. Địa chỉ truy cập cho giáo viên và các em học sinh là:
http://lophoc.violet.vn
Mặt khác, giáo viên có thể tự tìm tòi, học hỏi những kiến thức tin học phổ thông cần
thiết khi trở thành người giáo viên điện tự thông qua địa chỉ: http://daotao.violet.vn
3.5. Tạo các website đơn vị và tổ chức thành hệ thống
Thư viện trực tuyến ViOLET cho phép người dùng tạo trang riêng của mình để có thể
quản lý các dữ liệu theo ý thích. Đồng thời cũng cho phép tạo các trang riêng cấp trường, cấp
Phòng hay cấp Sở giáo dục. Các trang riêng này cũng có các chức năng như các trang cá nhân.
tuy nhiên, trang cấp Sở sẽ quản lý các trang cấp Phòng hay cấp trường, trang cấp Phòng lại
quản lý các trang cấp trường trực thuộc và các trang cấp trường sẽ quản lý các trang cá nhân
của các giáo viên trong trường đó. Tất nhiên, tất cả dữ liệu trên các trang riêng đều có mặt trên
trang chính của thư viện trực tuyến ViOLET.
Qua mỗi trang riêng, người dùng có thể nắm bắt được thông tin, hoạt động giáo dục của
các cá nhân hay đơn vị đó. Điều đó có nghĩa là chức năng tạo các trang riêng không chỉ tạo
điều kiện thuận lợi cho người dùng quản lý các dữ liệu giáo dục mà còn khuyến khích sự tham
gia của các cá nhân, các đơn vị trong việc thi đua nâng cao chất lượng giáo dục.
- 5 -
4. Cách thức tạo website đơn vị tương tự như Thư viện Violet.
Để tạo một website đơn vị (cấp Sở GD, Phòng GD, Trường) các bạn cần có điều kiện
sau:
- Là thành viên của trang Thư viện Violet.
- Thông tin cá nhân của bạn đã được xác thực (có 2 thành viên xác thực cho bạn)
- Được sự ủy quyền của lãnh đạo cấp trên (GĐ Sở, Trưởng phòng GD, Hiệu trưởng)
để tạo website cho đơn vị.
Khi đã đủ điều kiện, các bạn đăng nhập vào trang Thư viện theo địa chỉ http://violet.vn.
Sau khi đăng nhập thành công, các bạn vào menu “Trang cá nhân” một link “Tạo
trang web cá nhân” cho phép bạn bắt đầu tạo trang riêng cho cá nhân hay đơn vị mình.
Tùy vào thông tin cá nhân của bạn thuộc đơn vị nào, cấp nào mà mẫu trang riêng sẽ
hiển thị tương ứng cho phép bạn chọn.
Ví dụ: một thành viên là giáo viên trường THCS Hai Bà Trưng khi tạo trang riêng sẽ
thấy cửa sổ sau:
- Sau khi chọn mẫu, địa chỉ truy cập trang riêng sắp tạo sẽ được đặt mặc định dự vào
thông tin cá nhân của người tạo và khai báo và không cho phép các bạn thay đổi.
o Ví dụ: http://violet.vn/thcs-haibatrung-hanoi
- Các bạn có quyền thay đổi tiêu đề trang web của mình.
Nhấn vào nút “Tạo trang riêng” để thực hiện. Quá trình tạo trang web thành công khi
bạn nhận được thông báo “………”. Khi đó bạn đã có trang web riêng của mình theo
địa chỉ mà mình đã được cấp.
Sau khi tạo xong địa chỉ website, các bạn có thể truy cập ngay vào trang của đó bằng
cách nhấn vào dòng chữ “Chuyển sang trang riêng” hoặc mở trình duyệt web và vào
theo địa chỉ đã được cấp.
Công việc tiếp theo của chúng ta là tạo giao diện, menu, thư mục,… cho website của
mình.
- 6 -
5. Sử dụng Photoshop và Flash để thiết kế đồ họa cho website.
Đối với một trang web ngoài nội dung, tổ chức thư mục trên đó thì các phần tử đồ họa
(baner, hình nền, biểu tượng…) có vai trò quan trọng về yếu tố mỹ thuật cho trang đó. Nó đảm
bảo cho trang web của bạn đẹp, độc đáo và hấp dẫn người xem.
Sau khi tạo xong trang web riêng của các bạn hãy sử dụng Photoshop và Flash để thiết
kế baner, hình nền cho trang của mình.
5.1. Sử dụng Photoshop để thiết kế baner
Các bạn khởi động phần mềm Photoshop. Tạo một trang giấy mới (Ctrl N). Hộp thoại
New hiện ra. Bạn có thể điền tên trang này là “banner”. Kích thước banner trong các trang web
của violet.vn có chiều ngang (width) là 770 pixels, còn chiều cao thì tùy ý. Tuy nhiên bạn
không nên để chiều cao quá lớn làm cho banner choán hết cả màn hình máy tính. Bạn nên để ở
độ cao (height): 100 pixels đến 200 pixel thôi.
Nhấn OK để đồng ý tạo trang giấy mới. Trang giấy có kích thước đúng
như bạn đặt đã hiện ra, và bây giờ các bạn sẽ đưa các thông tin cần thiết vào đây
để thể hiện nội dung của baner.
Một banner cũng có những yêu cầu về nội dung và mỹ thuật của nó:
• Nội dung:
+ Đơn vị chủ quản (nếu có).
+ Tên đơn vị (là tên trang web).
+ Địa chỉ liên lạc.
Ví dụ:
• Mỹ thuật:
+ Dùng Font chữ dễ đọc, rõ ràng: không dùng chữ quá hoa lá, uốn lượn,… hay chữ có
nét quá mảnh. Nên dùng chữ in hoa với dòng tên trang web, chữ thường với dòng địa chỉ.
- 7 -
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HAI BÀ
TRĂNG
TRƯỜNG THCS TÔ HOÀNG
Địa chỉ: 27 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: (04) 8692236
Dòng địa chỉ chỉ cần nhỏ, vừa đủ để đọc được, không nên quá lớn và chiếm nhiều diện tích.
Mầu của chữ cũng nên nổi bật so với nền
+ Phần nền trang trí nên có tông màu thích hợp, không quá lòe loẹt khiến người xem
nhức mắt như màu hồng tươi, màu xanh nõn chuối sáng rực, v v… Bạn có thể thêm lô gô –
biểu trưng của đơn vị, ảnh minh họa,… Lôgô phải rõ ràng và chính xác. Ảnh minh họa: đã là
minh họa thì chỉ ở một phần của banner. Nếu choán cả banner thì chỉ nên mờ nhạt đằng sau
chữ làm nền.
Ví dụ:
5.1.1. Tô màu nền:
Chọn công cụ tạo vùng chọn hình chữ nhật: Rectangular Marquee Tool (M)
khoanh lấy toàn bộ phần banner. Lúc này bạn đang chọn trên Layer background.
Bạn chọn mầu để đổ lên vùng chọn này bằng cách nhấn vào ô Set foregronund color
. Bảng Color Picker hiện ra. Bạn chọn lấy một mầu như mong muốn và nhấn OK. Trở lại
vùng chọn, bạn nhấn Alt + Delete để đổ màu lên vùng chọn. (*)
5.1.2. Tạo thanh đầu trang (header):
Mỗi website thuộc hệ thống website của violet.vn khi thành viên đăng nhập vào thì sẽ
hiển thị lời chào và tên thành viên đó phía trên cùng bên phải website.
Ví dụ:
Xin chào cô giáo: Đỗ Thị Hà
Xin chào thầy giáo: Ngô Văn Chinh
Vì vậy bạn cần tạo một mảng mầu nằm ngang phía trên có độ cao khoảng 30 pixel.
Mảng mầu này có mầu sáng vì lời chào hiển thị chữ màu đen (mặc định).
Bạn tạo một layer mới chứa mảng mầu này: trên thanh menu chọn: Layer→Layer…
(Ctrl + Shift + N). Bảng New Layer hiện ra. Bạn điền tên cho layer này vào mục Name để dễ
quản lý. Ví dụ tôi đặt tên là “đầu trang”: dau trang
- 8 -
Sau đó nhấn OK để tạo layer mới.(**)
Trên Layer đầu trang bạn lại tạo một vùng chọn bằng công cụ Rectangular
Marquee Tool (M). Trên thanh tùy chọn của công cụ này, mục Style, chọn Fixed size.
Ô Width (chiều rộng) bạn chọn bằng nhiều ngang của banner: 770 pixel
Ô Heitgh (chiều cao) bạn chọn khoảng 30 pixel
Nhấn chuột lên trang giấy, bạn sẽ thấy vùng chọn hiện ra có kích thước đúng như bạn
đã đặt. Bạn di chuyển vùng chọn lên phía trên cùng của banner. Chọn mầu và đổ lên vùng
chọn. (như mục (*))
5.1.3. Viết tên đơn vị, địa chỉ:
Chọn công cụ Type Tool (T), click chuột vào màn hình khi hiện ra con thanh type
nhấp nháy thì bạn gõ chữ. Gõ xong bạn chọn công cụ Move Tool (V) để thoát khỏi công cụ
Type Tool (T)
Để thay đổi font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, căn lề, mầu chữ, v…v… bạn chọn trên thanh
tùy chọn:
Bạn tạo hiệu ứng cho chữ như: bóng đổ, tỏa sáng, nổi bóng, v…v…như sau: Trong
bảng layer, bạn chọn đến layer chữ đó và chọn vào Add a layer style. Bảng Layer style
hiện ra và bạn chọn hiệu ứng mà mình mong muốn:
- 9 -
Blending Options: lựa chọn chung.
Drop Shadow: bóng đổ.
Inner Shadow: bóng đổ vào trong.
Outer Glow: tỏa sáng ra xung quanh.
Inner Glow: tỏa sáng vào trong.
Bevel and Emboss: tạo khối nổi.
Contour: viền xung quanh.
Texture: tạo bề mặt.
Satin: làm bóng bề mặt.
Color Overlay: phủ mầu lên bề mặt.
Gradient Overlay: tạo chuyển mầu bề mặt.
Pattern Overlay: tạo chất liệu trên bề mặt.
Stroke: Nét bao quanh.
Lúc này bạn đã hoàn thành được 50% công đoạn thiết kế banner của mình.
Bây giờ ta còn một việc nữa là làm cho nó đẹp hơn, thêm logo, thêm hình minh họa,
v…v…
5.1.4. Trang trí
Để thêm logo vào banner, bạn kéo file ảnh logo từ máy tính vào giao diện phần mềm
photoshop. Lúc này hình logo đã nằm trong phần mềm photoshop nhưng đang ở cửa sổ khác
cửa sổ banner mà ta đang thiết kế. Bạn dùng công cụ Move Tool (V), chọn và giữ chuột hình
logo, kéo sang cửa sổ ta đang thiết kế banner.
Nếu logo bị to quá, bạn chọn layer chứa logo, nhấn Ctrl + T. Xung quanh hình layer
xuất hiện các nút vuông. Đưa chuột đến nút ở góc, khi xuất hiện mũi tên chéo 2 chiều, ta giữ
vào nút đó và phím Shift, kéo cho nhỏ lại hợp lý. Nhấn Enter. Dùng công cụ Move Tool (V) để
di chuyển logo, đặt nó vào vị trí mà bạn muốn.
Trong một số trường hợp, vì logo của bạn là hình tròn, hay hình thoi,… nên xung
quanh có phần trắng thừa. Bạn dùng công cụ Magic Wand Tool (W) chọn lấy vùng đó, nhấn
phím Delete để xóa đi là xong!
Để thêm hình ảnh như ảnh đơn vị của bạn, ảnh học sinh, bông hoa, v…v…. Bạn cũng
kéo ảnh vào màn hình soạn thảo như đã kéo logo vào.
Bạn có thể dùng công cụ tẩy: Erase Tool (E) để tẩy nét cạnh của tấm ảnh để làm mềm
bức ảnh. Chú ý chọn tẩy nét to (tăng Brush), và chọn độ tẩy nhẹ (giảm Opacity và Flow).
Lúc này bạn đã hoàn thành banner của mình:
- 10 -
5.1.5. Xuất ra dạng ảnh
Bước cuối cùng là bạn sẽ xuất file Photoshop này ra thành một file ảnh để đưa lên trang
web.
Ảnh để đưa lên Web cần phải nhẹ đến mức tối đa để trang web không bị chậm. Bạn
vào File→Save for web (Alt + Shift + Ctrl + S).
Trong bảng Save for web, bạn chọn ảnh dạng JPEG, chất lượng (Quality) là 60. Nhấn
Save. Cửa sổ Save as hiện ra, bạn chọn nơi lưu bức ảnh lại trong máy tính của mình và nhấn
OK.
• Ghi chú - Thủ thuật:
Bạn có thể lấy một bức ảnh hoa lá nào đó làm nền thay vì cả một mảng mầu. Nếu bức
ảnh quá rõ, bạn có thể làm mờ đi bằng cách giảm Opacity của layer ảnh nền này đi trong bảng
Layer.
• Ghi nhớ:
Công việc thiết kế có những quy tắc chung về mỹ thuật để sao cho đẹp. Tuy nhiên cũng
luôn cần có sự sáng tạo để có những cách nhìn mới đẹp hơn. Vì vậy khi thiết kế, các bạn không
cứ phải đặt logo ở vị trí đó, không cứ phải đặt chữ ở vị trí cân đối và ảnh ở góc như thế. Mỗi
người có những cách thể hiện, có những ý tưởng khác nhau nên bạn cứ thỏa sức sáng tạo, miễn
sao nội dung đầy đủ, banner mầu sắc đẹp – phù hợp, rõ ràng, v…v…
• Bài tập:
- Thiết kế một banner kích thước 770 x 170 pixel.
- Nội dung mang tên của đơn vị mình
- Có logo (hoặc không)
- Có ảnh minh họa
- Bố cục khác với ví dụ của giáo trình.
5.2. Sử dụng Flash để tạo baner có hình ảnh động.
5.2.1. Thiết kế banner
Trên một góc baner bạn có thể đặt các hình ảnh chuyển động qua lại làm cho baner
thêm sinh động, hấp dẫn. Chúng ta sẽ thực hiện điều này thông qua chương trình Macromedia
Flash 8.
Các bạn sẽ chuẩn bị 4 bức ảnh để tạo hiệu ứng chuyển ảnh trên một góc baner.
- 11 -
Khởi động phần mềm Flash. Chọn Flash document để tạo trang giấy mới.
Việc đầu tiên là bạn phải đặt kích thước cho trang giấy mới. Banner của các website
trên hệ thống của violet.vn có chiều ngang chung là 770pixel. Còn chiều cao của banner thì tùy
ý. Tuy nhiên các bạn chỉ nên để chiều cao ở khoảng 100pixel đến 200pixel là vừa đủ. Ví dụ:
hãy tạo một Flash Document với kích thước là Width: 770, Height: 170.
Tại Layer 1, đổi tên thành “baner”, sau đó, các bạn sẽ đưa ảnh baner được thiết kế trên
Photoshop vào vùng làm việc bằng lệnh: File→Import→Import to stage. Đặt bức ảnh vừa
khít với vùng làm việc (stage) của Flash.
Tiếp đó, tạo một Layer 2 và kéo thả file ảnh 1(đã chuẩn bị sẵn) vào trang thiết kế Flash.
File đó sẽ nằm trên Layer 2 mà bạn vừa tạo.
Bức ảnh có thể quá to hoặc bị nhỏ. Bạn hoàn toàn có thể thay đổi được kích thước của
chúng bằng công cụ Free Transform Tool (Q) . Khi bạn chọn vào công cụ này, xung quanh
bức ảnh sẽ có những nút vuông màu đen, bạn giữ chuột để kéo làm thay đổi kích thước của
ảnh. Nếu bạn muốn thay đổi độ lớn mà giữ nguyên tỉ lệ chiều cao và chiều ngang, bạn giữ
phím Shift khi thay đổi kích thước. Sau khi điều chỉnh, hãy đặt bức ảnh vào vị trí phù hợp trên
baner.
Bây giờ, bạn phải biến đối tượng ảnh đó thành một Movie Clip. Bạn chọn nó rồi nhấn
phím F8. Click vào ô Movie Clip và nhấn OK. Đối tượng ảnh đã chuyển sang dạng Movie
Clip.
Bạn dùng công cụ Selection Tool (V) nhấn đúp vào đối tượng Movie Clip này. Như
vậy bạn đã ở trong Movie clip này.
Trong Movie Clip (đoạn phim) này, bạn sẽ tạo ra nhiều Layer (Insert Layer), mỗi Layer
bạn sẽ để một bức ảnh. Mỗi bức ảnh bạn sẽ lại nhấn F8 và chuyển nó sang định dạng Movie
Clip. Các bức ảnh này nằm trên cùng 1 vị trí.
Sau đây ta sẽ làm cho chúng thay nhau xuất hiện. Ở bức ảnh thứ nhất (photo 1), trên
Time line (dòng thời gian), bạn chọn frame 20, nhấn F6 để tạo một Key Frame.
Tiếp tục nhấn F6 ở Frame 5 và Frame 15.
Chọn Frame 1 và Frame 20, sau đó click chọn bức ảnh, rồi mở bảng thuộc tính
Properties kéo Alpha trong mục Color xuống bằng 0%.
Nhấn chuột phải vào Frame trong khoảng giữa của Frame 1 và Frame 5, giữa của
Frame 15 và Frame 20, chọn Creat Motion Tween.
Làm tương tự như trên với các bức ảnh còn lại (photo 2, photo 3, …)
- 12 -
Bôi đen cả Time line của bức ảnh thứ 2 (photo 2) và dịch chuyển sao cho Key frame
thứ nhất nằm ở frame 20.
Bôi đen cả Time line của bức ảnh thứ 3 (photo 3) và dịch chuyển sao cho Key frame
thứ nhất nằm ở frame 40.
Để kéo dài thời gian xuất hiện của ảnh, bạn chỉ cần kéo dài thêm frame xuất hiện của
mỗi bức ảnh (khoảng giữa 2 Key Frame có Alpha = 100%): Nhấn vào frame ở giữa, nhấn F5
trên bàn phím để chèn thêm frame.
Dùng công cụ Selections Tool (V) nhấn đúp ra ngoài vùng có ảnh bạn sẽ thoát ra khỏi
Movie Clip chứa nhiều Movie Clip nhỏ này.
5.2.2. Xuất bản ra file
Sau khi hoàn thành, banner của bạn có thể được sắp xếp như ví dụ sau:
Bạn lưu file Flash này lại: vào File chọn Save. Bảng Save As hiện ra, bạn điền tên file
và chọn nơi lưu giữ file này trong máy tính và nhấn OK.
Bạn giữ phím Ctrl và nhấn Enter. Như vậy Flash đã xuất ra một file SWF ngay cạnh
file mà bạn vừa lưu. Đây chính là file banner bằng Flash của bạn
• Ghi chú - Thủ thuật:
Bạn có thể thiết kế trực tiếp trên Flash một baner như trên mà không cần đến ảnh baner
được thiết kế qua Photoshop.
Bạn có thể tạo một Layer làm Layer mặt nạ (Mask) cho Layer chứa Movie Clip. Trên
Layer đó bạn vẽ một hình bằng công cụ Pen Tool (P). Movie Clip có các ảnh chuyển đổi sẽ chỉ
hiện ra trong hình mà bạn vẽ.
(Tìm hiểu thêm về cách tạo nền, chữ, mặt nạ trên http://daotao.violet.vn)
6. Sử dụng các chức năng quản trị website
Khi đăng nhập vào trang vừa tạo, nếu bạn có quyền quản lý (admin), một menu “Quản
trị” xuất hiện, click chuột chọn nó để thực hiện chức năng quản trị:
- 13 -
Tại phần quản trị chúng ta sẽ thực hiện một số công viêc sau:
6.1. Tạo giao diện
Chức năng này cho phép các bạn tạo nền, baner và cung cấp một số thông tin cho trang
web của mình.
- Phần tiêu đề thư viện: dùng để đặt tiêu đề cho trang web khi mở, nó sẽ hiển thị nội
dung đó.
- Phần baner và hình nền: cho phép bạn chọn ảnh để làm baner và nền cho trang web.
Phần này xin xem hướng dẫn mục “Sử dụng Photoshop và Flash để tạo banner”.
Click chọn nút Browse và tìm đến file ảnh trên máy tính của mình để tạo baner,
hình nền.
- Thông tin bản quyền: các bạn cung cấp thông tin trang web thuộc bản quyền của
đơn vị mình.
Sau khi khai báo các thông tin, click chọn nút “Cập nhật” để hoàn tất.
- Thay đổi mẫu thư viện: Thư viện cung cấp cho trang web một số mẫu có sẵn, click
vào mẫu mà bạn muốn chọn. Sau khi click chọn, lập tức mẫu mới được hiển thị.
- Sắp xếp các chức năng chính: Tại phần sắp xếp các chức năng chính, quản trị có
quyền sắp xếp thứ tự của các chức năng chính trên thư viện.
- 14 -

Tài liệu Indian Foods: AAPI’s Guide To Health, Nutrition, and Diabetes pptx

!
"
!"#$%&#'
#$%&" '(()*+," %&" +-/.+0" '1" /2" +2,$3&%/&,%4" /20" 0+0%4/,+0" 5.(3-" (6"
0%+,%,%/2&" /&" /"4(7732%,1"&+.!%4+" ,(" ,$+"820%/2" 97+.%4/2&:" #$+" ;$(*+"
4(24+-," 4/7+" 3-" %2" 71" .(*+" /&" " ,$+" 4$/%.7/2" (6" ,$+" <3'*%4" =+/*,$"
>(77%,,++"(6",$+"97+.%4/2"9&&(4%/,%(2"(6"<$1&%4%/2&""(6"820%/2"?.%5%2"
@99<8A" /&"/" &+.!%4+" ,(",$+" 4(7732%,1:" 8";/2,+0",(" 0(",$%&" (B+4,"/20""
&-()+",("71"&%&,+.C%2C*/;"D/2&/.%"</,+*";$("%&"/".+5%&, +.+0"0%+,%,%/2"/20"
&$+" %2,.(034+0" " 7+" ,(" E%,/" D/,$+B/" /*&(" /" .+5%&,+.+0" 0%+,%,%/2" /20"
6(320+."(6",$+"820%/2"97+.%4/2"F%+,+,%4"9&&(4%/,%(2"@89F9A:"E%,/"/&",$+"
4(C4$/%."/20"</07%2%"D/*/5(-/*"/&",$+"4$/%."5(,"/",+/7""(6";.%, +.&"/20"
.+!%+;+.&",(5+,$+.:"G(3H",$+".+/0+.";%**"6%20",$+"'(()*+,"'.%25&",(5+,$+.""
+I,./"0+,/%*&"/20".+6+.+24+"7/,+.%/*"(2",$+"&3'B+4,"(6"820%/2"43%&%2+"/20"
,$+"7/2/5+7+2,"" (6" 0%/'+,+&:"9&" 1(3")2(;" 820%/" %&"/"0%!+.& +" 4(32,.1"
;%,$" $320.+0&" /20" ,$(3&/20&" (6" " 0%66+.+2,"6((0&:" 8," %&" $(-+0" ,$/," ,$%&"
'(()*+,";%**"$+*-"1(3"320+.&,/20",$+"820%/2"43%&%2+""/20",$+"4(24+-,"(6"
6((0"+I4$/25+&"&(",$/,";%,$"$+/*,$1"+/,%25H", $%&"43%&%2+"4/2"'+"+2B(1+0""
/&"7 34$"/&"%,"&$(3*0"'+:"#$%&"'(()*+,"$/&"'++2"&-(2&(.+0"/&"/"53%0+",("
,$+" 4(7732%,1" 6.(7" 99<8:" #$+" <.+&%0+2," (6" 99<8H" F.:" J:" KL/1M"
L/1/&/2)/." $/&"'++2" !+.1" $+*-63*"/20" "%2&,. 37+2,/*" %2"&3 (.,%25" ,$%&"
'(()*+,"/20"/ *&(";%,$"%,&"6.++"0%&,.%'3,%(2"@/&"*(25"/&",$+""6320%25"6(.",$%&"
(B+4,"*/&,&A"
"
J(H"D(2"9-+,%,N"
"
!"#"$%& '()*
+,)*+ $
"
>$/%.7/2H"<3'*%4"=+/*,$">(77%,,++"
99<8"
!""#
!"#$%&'()*(+($,
$#%&'(#()#(*&'+#&,,#)-#(*.#&/(*)012#3"04&,&#560&*&47#8&94"'"#:&,&;)<&,7#="(&#>?*&*@#:&(*.A&7#
3"4.1*# :*&0;&!&7# ?*&04",&# B*&((.0A 7# C.D&# E.1*<&'9.7# F&9*/# G&9"&7# C&04 '# C/,+&0'"7#
H*.A&# F&*&,"';&"&*7# ?/0&A# F&(*.4&7# =&'A"(&# F"10&7# B**&D&# 8&(.,7# ?/9*&# =&A7# 3"04&,&#
=&4&1/60&4&'"&'7#I&'&+"#?.';/<(&#&'9#G (&#?"+&'9#-)0#(*."0#!&0")/1#J*&<(.01K##
5,1)# $# %)/,9# ,"+.# ()# (*&'+# &,,# (*.# 0.!".%.012# 8&94"'"# :&,&;)<&,7# ="(&# >?*&*@# :&(*.A&7 # L&*"9&#
C&04&,,D7# C&04 '#C/,+&0'"7#=&'A "(&#F"10&7#H#G# 8& (.,7#?/9*&#=&A#&'9# 3"04& ,&#=&4&1/60 &4&'"&'#
-)0#(*."0#("4.K#
$'#&99"(")'#%)/,9#,"+.#()#(*&'+#(*.#-),,)%"';#<.)<,.2##
54"1*#H*&++&07#B)44.0J"&,#8*)();0&<*.0# "'#3.%#I.01.D#>MNO@#OPQ#PMPR7#J.,,#>SMN@#QNM#SNRT#
0&4"1*(*&++&0U*)(4&",KJ )4#-)0#<0)!"9"';#/1#%"(*#(*.#J)!.0#<*)();0&<*1K#
=&'A"(&#F "10&#-)0#( *.#)/(1(&'9"';#J)!.0#,&D)/(#9)'.#)'#!.0D#1*)0(#')("J.#&'9#9"9# &'#)/(1(&'9"';#
A)6K#
C&1*"#:&(*.A&7#="(&V1#*/16&'9#-)0#<0)!"9"';#.W4&",#1/<<)0(7#(D<"';#&'9#,)(#)-#<0))-#0.&9"';#&'9#
J))09"'&("';K##
3XY:$#-)0#<0)!"9"';#(*.#:F$#J*&0(#&'9#/1 /,# "'-)04&(")'#4.'(")'.9#"'#(*.#?/44&0DK#
5,,".9#8/6,"1*.01#)-#B*.''&"#-)0#<0"'("';#(*.#6))+,.(1K##
558$#-)0#1<)'1)0"';#( *.#6))+,.(#&'9#<&0("J/,&0,D#(*.#80.1"9.'(7#E0K#?K#>I&D@#I&D&1&'+&0K##
Z"'&,,D7#8&94"'"#:&,&;)<&,#-)0#(*.# 4)'/4.'(&,#(&1+#)-#;.(("';#(*.#6))+,.(1#<0"'(.9#"'#$'9"&#&'9#
J))09"'&("';#%"(*#="(&#>#?*&*@#:&(*.A&#()#J)4<,.(.#(*.#<0)A.J(K #
#
#
!"#$"#%&'()*#
+,*#+ %
#
#
#
#
#
#
ix
!
!
!
!"#$%"#&'



"#$%%!&$!'()*!+,-!$)*.!)/0!1!2()%%!* $%%!+,-!'()*!+,-!)3$4!
5/*($%&$!637%%)*89):)37/!!
!
9,!&)/+!;$,;%$!)2<!&$.!"=(+!0,$2/>*!*($!55?1!&)<$!):)7%)@%$!/-*37*7,/!:)%-$!7/A,3&)*7,/!,A!
1/07)/!A,,02.!2,!'$!B)/! $)*!37C(*D4! !# ($! $;70$&7B!,A!07)@$*$2!)/0!($)3*!072$)2$! )&,/C2*!-2!
;3,02! -2! *,! )! ($)%*(+! 07$*D! ! #($! *(3$2(,%0! %$:$%2! ,A! A,,0! C3,-;2! )/0! @$/$A7*2! )/0! 372<2! )3$!
-/0$3C,7/C! B,/2*)/*! 3$A7/$&$/*D! 6$'7%0$37/C! 72! *($! :)37$*+! ,A! 1/07)/! B-727/$!)/0! 2B)/*! 72! *($!
/-*37*7,/)%!)/)%+272!):)7%)@%$D!
!
9,.!'($/!E3D!#()<,3!FD!?)*$%.!*($!G()73!,A!*($!?-@%7B!H$)%*(!G,&&7**$$!,AA$3$0!*,!B3$)*$!*(72!
@,,<.!7*!')2!7/0$$0!)!C,02$/0D!!#()/<2!*,!*($!H$3B-%$)/!$AA,3*2!@+!E3D!?)*$%.!*($!,-*2*)/07/C!
*)2<!A,3B$!)/0! 7*2!B()732.! ?)0&7/7! 6)%)C,;)%!)/0!I7*)!6)*($J).!)/0!&)/+!,*($32.!($3$!7*!72D!!1!
</,'!$:$3+,/$!'7%%!')/*!7*!A,3!*($73!<7*B($/D!!=$!(,;$!*,!C$*!$/,-C(!2;,/2,32(7;!*,!&)<$!*(72!
):)7%)@%$!A3$$!'70$%+D!!!!
!
#(72! @,,<! B,&;%$&$/*2! *($! 55?1>2! ;-@%7B! ($)%*(! $AA,3*2! 7/! ;3$:$/*7/C! *($! *'7/! &$/)B$2! ,A!
07)@$*$2! )/0! ($)3*! 072$)2$! )&,/C! 1/07)/2! )2! )%2,.! ,2*$,;,3,272D! ! E7$*! )/0! )B*7:7*7$2! )3$! 2,!
B$/*3)%!7/!)%%!*($2$!B,/07*7,/2D!!52!*($!%$)07/C!$*(/7B!&$07B)%!2,B7$*+!7/!*($!K9!)/0!*($!2*)/0)30!
@$)3$3! A,3! *($! ,:$3! LM.NNN! ;(+27B7)/! )/0! ON.NNN! &$07B)%! 2*-0$/*! )/0! 3$270$/*! B,/2*7*-$/*2!
P'(7B(!72!O!,-*!,A!QN!;(+27B7)/2!)/0!O!,-*! ,A!R!&$07B)%!2*-0$/*2!7/!*($!K9S!)/0!*($!/$)3%+!ODT!
&7%%7,/!2*3,/C!1/07)/!5&$37B)/!B,&&-/7*+!)/0!)/!$AA$B*7:$!5&@)22)0,3!,A!1/07)!,/!*(72!2,7%.!*($!
55?1!72!;3,-0!*,! @$!,A!2$3:7B$D!
!
!
!
!
!
"#!$%&'(!%&'&)&*+&,-!
./-
!
!
U-/$!QNNQ.!6,2*,/D!
?3$270$/*.!55?1!
5&$37B)/!522,B7)*7,/!,A!?(+27B7)/2!,A!1/07)/!V37C7/!




!"
INTRODUCTION
#$%&'"!()*"+,-'"./0%" 0"+$11$,%"2%3$0%4"/05'"$++$6-0.'3".,"./'"7%$.'3"#.0.'4"8-,+"./'"94$0%"
4:;<&,%.$%'%.",8"2%3$0=">'&'%."&'%4:4"-'?, "./0."./'$-"%:+;'-4"/05'"$%&-'04'3"8-,+"@!*ABBC"$%"
!(@D".,"!=)"+$11$,%"$%"EDDD="F: '%.1G"./'"&,++:%$.G"$4"-0%H'3"./'"./$-3"10-6'4."94$0%"9+'-$&0%"
6-,:?"$%"./'"7%$.'3"#.0.'4"08.'-"./'"F/$%'4'"0%3"I$1$?$%,4="J/$ G<8$5'"?'-&'%.",8"./'"&,++:%$.G"
1$5'4"$%"./'"K, /"L04.'-%"7%$.'3"#.0.'4"8,11,M'3";G"EBN"$%"./'"#,:./A"EO=!N"$%"./'"P'4."0%3"
!C=(N"$%"./'"Q$3<P'4.="2%3$0%4"+0H'":?"0??-,R$+0.'1G"EN",8"./'"?,?:10.$,%"$%3$5$3:011G"$%"./'"
4.0.'4",8"K'M"S'-4'GA"K'M"T,-HA"F01$8,-%$0" 0%3"211$%,$4="J/'"&,++:%$.G"&,%4$4.4",8"0&03'+$&"
0%3" .'&/%$&01" ?-,8'44$,%014A" $%3$5$3:014" M/," ,M%" 0%3U,-" M,-H" $%" &,++'-&$01" '4.0;1$4/+'%.4"
0%3" 3'?'%3'%.4" V4?,:4'4A" &/$13-'%A" 4$;1$%64" 0%3" '13'-1G" ?0-'%.4" M/," 5$4$." 8-,+" 2%3$0" 8,-"
'R.'%3'3"?'-$,34",8".$+'="
J/'"2%3$0%"&,++:%$.G"$4"3$5'-4'"M$./"-'60-3".,"./'"-'6$,%",8",-$6$%"$%"2%3$0"0%3"./'"-'1$6$,%4"
./'G"?-0&.$&'="2%3$0"&0%";'"3$5$3'3"$%.,"8,:-"+0W,-"-'6$,%4<K, /A"#,:./A"L04."0%3"P'4.="L0&/"
-'6$,%" /04" $.4" 3$4.$%&.$5'" 10%6:06'A" 3$01'&.4A" &:4.,+4" 0%3" 8,,3" ?-0&.$&'4=" X$%3:$4+" $4" ./'"
?-'3,+$%0%." -'1$6$,%" ?-0&.$&'3" ;G" 2%3$0%4" 8,11,M'3" ;G" 2410+A" Y:33/$4+A" S0$%$4+A" #$H/$4+A"
Z,-04 0$%$4+A" F /-$4.$0%$.G" 0%3" S:30$4+=" J/'" 8,11,M'-4" ,8" ./'4'" 3$88'-'%." -'1$6$,%4" ,;4'-5'"
3$88'-'%." 3$'.0-G" 10M4" 0%3" &,3'4" 8,-" 804.$%6A" 0%3" 8'04.$%6" ./'-';G" $%81:'%&$%6" ./'$-" '0.$%6"
?0 '-%4="J/-,:6/,:." /$4.,-GA"./'"&:1.:-'" 0%3"&:$4$%'4",8"2%3$0"/05'";''%" $%81:'%&'3";G",./'-"
&$5$1$[0.$,%4"4:&/"04"./'"Q,6/:14A"./'"Y-$.$4/"0%3"%,M"./'"9+'-$&0%4="J/'"%'$6/;,-$%6"%0.$,%4"
,8" \0H$4.0%A" K'?01A" Y/:.0%A" Y0%6103'4/" 0%3" #-$" ]0%H0" ,%" 011" 8,:-" 8-,%.$'-4" 4/0-'" +0%G"
&,++,%" 8'0.:-'4" M$./" -'60-3" .," 3$'.0-G" /0;$.4" 0%3" 8,,3" ?-0&.$&'4" 3'4?$.'" ./'$-" :%$^:'" 8,,3"
4?'&$01$.$'4="
!"#$%&'()*+$",-'#./'.0%)1%1*.#$'-%#%0-'*2'3./1# '1.'%&"'45'
#,+'" ,8" ./'" $+?, 0%." /'01./" ?-,;1'+4" 80&'3" ;G" 2%3$0%" $++$6-0%.4" $%&1:3'" &/-,%$&"
3'6'%'-0.$5'" 3$4'04'4" 4:&/" 04" 3$0;'.'4A" /G?' '%4$,%A" &0-3$,<504&:10-" 3$4'04'" 0%3"
&,+?1$&0.$,%4" 0-$4$%6" 8-,+" 0%G" ,8" ./'4'" &,%3$.$,%4=" " 2%" 80&.A" 2%3$0%" $++$6-0%.4" /05'" 0"
4$6%$8$&0%.1G"/$6/'-"-$4H",8"&0-3$,504&:10-"3$4'04'"M$./"/'0 "3$4'04'"-0.'4"'4.$+0.'3".,";'",%'"
0%3" ,%'" /018" .," 8,:-" .$+'4" 6-'0.'-" ./0%" P/$.'4=" >'4'0-&/" /04" 4/,M%" ./0." ./'-'" $4" 0"
4:4&'?.$;$1$.G"0+,%6":4".,M0-34"3'5'1,?$%6"%,%<$%4:1$%"3'?'%3'%."JG?'"E"3$0;'.'4="J/'-'"0-'"
4'5'-01" -'04,%4" 8,-" ./$4=" X'-'3$.0-G" 3$88'-'%&'4" $%" 1$?$3" +'.0;,1$4+A" 'R&'44$5'" $%4:1$%"
-'4$4.0%&'A" $%&-'04'3" 61:&,4'" .,1'-0%&'A"$%&-'04'3" 0;3,+$%01" 80.A" " 1$8'4.G1'" &/0%6'4" 4:&/" 04"
1,M'-'3" ?/G4$&01" 0&.$5$.G" &,:?1'3" M$./" $%&-'04$%6" 4 '44" 0-'" ./,:6/.".," '%/0%&'" ./'"-$4H4" 8,-"
4:&/"3$4'04'4="F,%&'-%4"014,"&'%.'-"0-,:%3"%: $.$,%"?-,;1'+4"4.'++$%6"8-,+"3$'.0-G"&/0%6'4"
4:&/" 04" 01.'-'3" 5'6'.0-$0%" 4.0.:4A" +'01" ?0 '-%4A" $%&-'04'3" :406'" ,8" 804." 0%3" &,%5'%$'%&'"
8,,34A" &/0%6'4" $%" ./'" 8-'^:'%&G" ,8" :4'" ,8" 03$.$,%01" 2%3$0%" 8,,34" 0%3" ./'" $%&1:4$,%" ,8",./'-"
'./%$&"0%3"9+'-$&0%"8,,34"04"4:;4.$ .:.'4"8,-" 03$.$,%01"8,,34="J/$4"-'4:1.4"$%"./'"0;0%3,%+'%."
,8" 0" 3$'." 03$.$,%011G" /$6/" $%" &,+?1'R" &0-;,/G3-0.'4" 0%3" 1,M" $%" 80." .," 0" 3$'." ./0." $4" /$6/" $%"
40.:-0.'3"80."0%3"0%$+01"?-,.'$%"0%3"1,M"$%"8$;'-="
6&#%'7#.'8*0'/*9'
T,:-"%,:-$4/+'%."3,'4"%,."3'?'%3",%"./'"4'1'&.$,%",8"0%G",%'"8,,3="2%4.'03"$."3'?'%34",%"./'"
&,%4$4.'%."0%3"&,%.$%:,:4"4'1'&.$,%",8"+0%G"3$88'-'%."8,,34",%"0"30G".,"30G";04$4="
:&")"'1-'#'
-"7%1*.' 1.' %&1-' +**;' 1.'%&"' 50,,#)8' %&#%' <1="-' 8*0' -0<<"-%1* ' *.' &*>' %*' ($#.' 8*0)'
"#%1.<'#./'>&#%'%*'#=*1/?
"
""
E"
@0)(*-"'#./'*)<#.1A#%1*.'*2'%&1-'+**;$"%'
2%"./$4";,,H"M'"/05'" $'3".,"?-'4'%."4,+'"?-0&.$&01"6:$3'1$%'4"8,-"/'01./"?-,8'44$,%014"M,-H$%6"
M$./"2%3$0%"&1$'%.4"0%3"./'"&1$'%.4"./'+4'15'4"M/,"M$4/".,":%3'-4.0%3"/,M".,"+0%06'"&/-,%$&"
3$4'04'"&,%3$.$,%4"4:&/"04"3$0;'.'4"0%3"&0-3$,504&:10-"3$4'04'="
2%" ./'" 8$-4." 4'&.$,%"M'" ,88'-" 0" ?-$+'-",%" &/-,%$&" 3'6'%'-0.$5'" 3$4'04'4" <" ./'$-"3'8$%$.$,%4A"
.G?'4"0%3" '0.+'%."+,3'4="
2%"./$4";,,H1'.A"M'"8,&:4",%"./'"3$88'-'%."-'6$,%01"&:$4$%'4",8"2%3$0="P$./$%"'0&/"-'6$,%"M'"
?-,5$3'" ;0&H6-,:%3" $%8,-+0.$,%".," $11:+$%0.'" ./'"&:1.:-01"&,%.'R."8-,+" M/$&/"./'" './%$&" 8,,34"
0%3"8,,3"/0;$.4"/05'"'5,15'3A"?,?:10-"3$4/'4A"+'01"?0 '-%4"/$6/1$6/.$%6".G?$&01"0%3"+,3$8$'3"
+'01"?0 '-%4"8,-"&1$'%.4"M$./"3$0;'.'4A".$?4"8,-"&/0%6'4"0%3"4:66'4.$,%4"8,-"M''H'%3"0%3"?0 G"
?10%%$%6" 0%3" .$?4" ,%" /,M" .," +,3$8G" 0" /$6/<80." -'&$?'" $%.," 0" +,-'" /'0 </'01./G" ,%'=" L5'-G"
&/0?.'-".01H4"0;,:."M''H'%3"'0.$%6"04"./'".M,"30G4",8"8'04.$%6"0%3"?0 G$%6"&0%":%3,"+0%G",8"
./'";'%'8$.4",8"'0.$%6"/'01./G"./-,:6/,:."./'"M''H="
J/'" 4'&.$,%" ,%" 8,,3" 'R&/0%6'4" 6$5'" G,:" 0%" $3'0" ,8" /,M" +:&/" ,8" 0" 8,,3" $.'+" V1$H'" 8,-"
'R0+?1'A" 0" &/0?0.$_" +0H'4" :?" 0" 8,,3" 'R&/0%6'=" J/'" `1,440-G" 6$5'4" 0" 1$4." ,8" 4,+'" ,8" ./'"
&,++,%"8,,34"0%3"8,,3"$.'+4"+'%.$,%'3"$%"./'";,,H"04"M'11"04"4,+'",8"./'"+,-'"$%6-'3$'%.4"
$%"./$4"&:$4$%'"M$./"$.4"L%61$4/"'^:$501'%.="
L0&/"4'&.$,%"/04";''%"0:./,-'3";G"0"^:01$8 $'3"?-,8'44$,%01"$%"./'"8$'13",8"%: $.$,%"VG,:"M$11"
8$%3"0";-$'8"M-$.'<:?",8"./'"M-$.'-"0 ."./'"'%3",8 "'0&/"&/0?.'-_"0%3"/04";''%"8: /'-"-'5$'M'3";G"
^:01$8$'3"%: $.$,%"0%3"+'3$&01"?-,8'44$,%014"V1$4.'3",%"./'"$%4$3'",8"./'"&,5'-"?06'_="
5BC:3DE'F'
G1#+"%"-'
a$0;'.'4"$4"0"3$4'04'"&/0-0&.'-$['3";G"/$6/";1,,3"61:&,4'"0%3"'$. /'-"$%4:88$&$'%.",-"$%'88'&.$5'"
$%4:1$%A"3'?'%3$%6",%"./'".G?'",8"3$0;'.'4="
JG?'" !" 3$0;'.'4" 014," H%,M%" 04" $ %4:1$%" 3'?'%3'%." 3$0;'.'4" ,-" W:5'%$1'" ,%4'." 3$0;'.'4A"
,&&:-4"0-,:%3"./'"06'4",8"@".,"!E"G'0-4";:."&0%",&&:-"0."0%G"06'="J/'"3$4'04'"/04"0"4 ,%6"
6'%'.$&" 1$%H=" J/'" ?0%&-'04" &0%%,."4G%./'4$['" $%4:1$%" ./'-';G" 01.'-$%6" ./'" ;,3Gb4" +'.0;,1$4+="
J/'"?'-4,%"+:4.";'"$%W'&.'3"M$./"$%4:1$%".,"044$4."./'"&'114"$%".0H$%6":?"./'"%''3'3"8:'14"8-,+"
./'";1,,3=""
C")%#1.'(#)#,"%")-'$1;"'+*/8',"#-0)",".%-''HIJ3'*)'I*/8'J# '3./"KLMN'O'7#.'(0%'#'
(")-*.' #%')1-;' 2*)' /"="$*(1.<' /1#+"%"-' 12' %&")"' 1-' #' <"."%17' ()"/1-(*-1%1*.?' P*),0$#' %*'
7#$70$#%"'IJ3Q'>%?'1.';<'/1=1/"/'+8'H&%?'1.',"%")-O
M'''
IJ3')"2")".7"'%#+$"'&#-'+"".'1.7$0/"/'
&")"'2*)'8*0)'0-"?'R.*%&")'<01/"'1-'%&"'>#1-%S%*S&1(')#%1*Q'
6#1-%'/1=1/"/'+8'!1('T''-&*0$/'.*%'+"'L'F'1.',".'
6#1-%'/1=1/"/'+8'!1('T''-&*0$/'.*%'+"'L''?U'1.'>*,".'
JG?'"E"3$0;'.'4"$4"&/0-0&.'-$['3";G"/$6/";1,,3"61:&,4'"0%3"$%4:1$%"-'4$4.0%&'="J/$4"3$4'04'"
:4:011G";'6$%4"08.'-"06'"ED="X,M'5'-"./'"M$3'4?-'03"$%&$3'%&'",8"$%0&.$5$.G"0%3",;'4$.G"$%",:-"
?,?:10.$,%"$4";'$%6"4/,M%".,"?-'&$?$.0.'"./$4"&,%3$.$,%"'5'%"'0-1$'-="J/'"+'0%"06'",8"3$06%,4$4"
$%" &/$13-'%" 0%3" 03,1'4&'%.4" $4" 0??-,R$+0.'1G" !O=*" G'0-4" M$./" 0" +0W,-$.G" 3$06%,4'3" $%" +$3"
?:;' G="T,:./4"M$./"JG?'"E"3$0;'.'4"/05'"0"YQ2",8"E*"c6U+="2%"./'"$%$.$01"4.06'4"./'"?0%&-'04"
?-,3:&'4"$%4:1$%="J/'"?'-4,%"+0G"0&.:011G"/05'"/$6/'-"./0%"05'-06'"$%4:1$%"1'5'14";:."./'"&'114"
-'4?,%3"1'44"4'%4$.$5'1G".,"$."'$./'-";'&0:4'"./'G"/05'"3$+$%$4/'3"$%"%:+;'-",-"$%"8:%&.$,%"./:4"
+0H$%6" ./'"$%3$5$3:01" $%4:1$%"-'4$4.0%.="F,%4'^:'%.1G"./'";1,,3"61:&,4'"1'5'14" -$4'"4.$+:10.$%6"
./'" ?0%&-'04".,"?-,3:&'" $%4:1$%A"'R/0:4.$%6"./'" &'114" 0%3"-'3:&$%6" ./'$-" 0;$1$.G".," 8:%&.$,%="2%"
O"
,;'4$.GA"./'"/$6/'-";,3G"80."%'&'44$.0.'4"/$6/'-"$%4:1$%"?-,3:&.$,%d"/,M'5'-A"$%4:1$%"-'&'?.,-4"
0-'" -'3:&'3" $%" %:+;'-" 0%3" 8:%&.$,%" -'4:1.$%6" $%" $%4:1$%" -'4$4.0%&'=" 96'A" 3$'.A" 1$8'4.G1'" 0%3"
6'%'.$&"80&.,-4"/05'";''%"$+?1$&0.'3"$%"./'"3'5'1,?+'%.",8"./'"3$4'04'="
!"#$%&#'(&)( *+, %.'(
" $%&1:3'"8-'^:'%.":-$%0.$,%A"'R&'44$5'" ./$-4.A"'R '+'"/:%6'-A" :%:4:01"
M'$6/."1,44A"$%&-'04'3"80.$6:'A"$ $.0;$1$.G"0%3";1: '3"5$4$,%="
!"#$%"#&'()"'*#&+,)-#-''

#G+?.,+4" ,8" 3$0;'.'4" .,6'./'-" M$./" &04:01" V0%G" .$+'" ,8" 30G_" ?104+0" 61:&,4'"
&,%&'% 0.$,%4",8"e"EDD"+6U31="

I04.$%6"?104+0"61:&,4'"V9."1'04."@"/,:-4"8,11,M$%6"%,"&01,-$&"$%.0H'_"e"!E)"U31=""

JM,"/,:-"?104+0"61:&,4'"e"EDD"+6U31"3:-$%6"0%",-01"61:&,4'".,1'-0%&'".'4.="
!"#$%"#&'()"'./0&#"%*'1234)-%'2%5%2-'

P#-%1.<' ($#-,#'<$07*-"'$"="$-'*2' V' FMW',<X/$'7#.' +"'7* 1/")"/' %*'+"' 1.'%&"'
3,(#1)"/'+$**/'<$07*-"')#.<"?'
/&#$0+1,%+&2'(&)(3+, %.'(
J/'"0&&:+:10.$,%",8"61:&,4'"$%"./'";1,,3"1'034".,"0&:.'"0%3"&/-,%$&"&,+?1$&0.$,%4="J/'-'8,-'"
'0-1GA"066-'44$5'" '0.+'%.".,"&,% ,1";1,,3"61:&,4'"4$6%$8$&0%.1G"-'3:&'4"./'"-$4H",8"1,%6".'-+"
3$0;'.'4"-'10.'3"&,+?1$&0.$,%4="a$0;'.'4"-'10.'3"&,+?1$&0.$,%4"$%&1:3'f"

3$4'04'4",8"10-6'";1,,3"5'44'14"4:&/"04"0./'-,4&1'-,4$4"

3$4'04'4" ,8"./'" 4+011" ;1,,3" 5'44'14" -'4:1.$%6" $%" 1,44" ,8" H$3%'G" 8:%&.$,%" 0%3" -'.$%01"
3'6'%'-0.$,%"0%3";1$%3%'44="

3$4'04'4",8"./'"%'-5'4"-'4:1.$%6"$%"1,44",8"4'%40.$,%A"$%&-'04'3"$%8'&.$,%4"4.'++$%6"
8-,+":%%,.$&'3"$%W:-$'4A"0%3"604 ,$%.'4.$%01"?-,;1'+4="
>'&,++'%30.$,%4"8,-"JG?'!"
K: $.$,%" $4" 0%" $+?, 0%." ?0 " ,8" ./'" '0.+'%." -'6$+'%=" K: $.$,%01" ./'-0?G" 8,&:4'4" ,%"
+0$%.0$%$%6" ,?.$+01" %: $.$,%A" '3:&0.$%6" &1$'%.4" 0;,:." ?, $,%" 4$['4A" +,3$8G$%6" -'&$?'4A"
&,% ,11$%6";1,,3"61:&,4'"0%3"?-'5'%.$%6"0%3" '0.$%6"-'10.'3"&,+?1$&0.$,%4="I,&:4"$4",%"+'01"
$%.0H'"?0 '-%4A"&,%4$4.'%&G"$%"&0-;,/G3-0.'"$%.0H'".,"+$%$+$['"61:&,4'"81:&.:0.$,%4="
>'&,++'%30.$,%4"8,-"JG?'"E"

F01,-$'4"4/,:13";'"?-'4&-$;'3".,"+0$%.0$%"0"-'04,%0;1'";,3G"M'$6/.="

\-,.'$%" $%.0H'" $4" -'&,++'%3'3" 0." !D<EDN" ,8" &01,-$&" $%.0H'" M$./" 0" 8,&:4" ,%" 1'0%"
+'0.4A"?,:1 GA"8$4/"0%3"./'":4'",8";'0%4"0%3"&'-'01"1'%.$1"&,+;$%0.$,%4="

J,.01"80."0%3"&/,1'4.'-,1"$%.0H'4"/05'".,";'".0$1,-'3".,"+''."$%3$5$3:01"-'^:$-'+'%.4"
;04'3",%"1$?$3"?-,8$1'4=""

a$'." $4" 3'4$6%'3" .," +0$%.0$%" &,%4$4.'%." 0%3" '5'%1G" 4?0&'3" &0-;,/G3-0.'" $%.0H'"
./-,:6/,:."./'"30G="2%"./$4"-'4?'&."&0-;,/G3-0.'"&,:%.$%6"0%3"'R&/0%6'"1$4.4"04"M'11"
./'":4'",8"&,+?1'R"&0-;,/G3-0.'4"M$11"/'1?="

#01."$%.0H'"4/,:13";'"-'3:&'3"$%"&1$'%.4"M$./"/G?' '%4$,%="

\'-4,%4"M$./" 3$0;'.'4"M$./"'1'50.'3"1$?$3" 1'5'14"%''3".,"+,%$. ,-"./'$-"80 ."$%.0H'"04"M'11=""
B"
50/&#' Y#Z' @&G' YG' 1-' #.' R 1-%#.%' @)*2" *)' 1.' %&"' G"(#)%,".%' *2' E0%)1%1*.' #./'
!*-(1%#$1%8' J#.#<",".%' 1.' %&"' C*$$"<"' 2*)' !0,#.' 5")=17"-'#./' !"#$%&' @)*2" 1* ' #%'
58)#70-"'4.1=")-1%8'1.'58)#70-"'E">'[*);?''
Y"2")".7"-Q'
!=" 2%3$0"<"9"aG%0+$&"a'+,&-0&G="9"`,5'-%+'%.",8"2%3$0"\:;1$&0.$,%"EDDD"
E=" L./%$&$.G" 0%3" .G?'" E" a$0;'.'4<" I,&:4" ,%" 94$0%" 2%3$0%4=" S,:-%01" ,8" a$0;'.'4" 0%3" $.4"
&,+?1$&0.$,%4"
O=" \-'501'%&'" ,8" &,-,%0-G" 0 '-G" 3$4'04'" 0%3" $.4" -'10.$,%4/$?" .," 1$?$34" $%" 0" 4'1'&.'3"
?,?:10.$,%"$%"#,:./"2%3$0f"J/'"F/'%%0$"7-;0%"\,?:10.$,%"4.:3G="S"0+"F,11"F0-3$,1"EDD!"
#'?"O@"VO_f")@E<C"
!"
CAN NUTRITION AND EXERCISE IMPROVE CHOLESTEROL AND
TRIGLYCERIDE AND PREVENT HEART DISEASE IN INDIANS?
!"#$%&$'$()&*"+$#,"$&"-,)+*".$#,)#,")/0&%"1&.$)&#"(023."4,".2,"*0"$&)55+05+$)*,".$,*)+6"
-)4$*#")&.")"3)(7"0'",8,+($#,9":0/,"(-$3.+,&"/)6")3#0"4,")*")"-$%-,+"+$#7"'0+".,;,305$&%"
.6#3$5$.,/$)"<-$%-"*+$%36(,+$.,#")&."-$%-"=>="(-03,#*,+03?9"
#$%&'(')*+',")*-'.*)",%"/'0/"1/2&*%3*42&",.)524"/'0/"34'0&$1*4')*"1,."6*"&27*4*)"7'3/","/*,&3/-8&"
)'*39" :.)',.%" +,$" /,;*" ," 12.)'3'2." 1,&&*)" '.%8&'." 4*%'%3,.1*" 24" " <+*3,62&'1" %$.)42+*=9" " >/*"
(4'+,4$" 1,8%*" 2-" ,." '.14*,%*" '." /*,43" )'%*,%*" '." :.)',.%" '%" )8*" 32" 3/*" +*3,62&'1"%$.)42+*"
)*%14'6*)" ,%"/'0/" 34'0&$1*4')*" &*;*&%",.)" &27" ?#@"A022)" 1/2&*%3*42&B"&*;*&%9">/*%*"&*;*&%" ,4*"
,&%2",%%21',3*)"7'3/"8((*4"62)$"A7,'%3B"26*%'3$",.)"/'0/"'.%8&'."&*;*&%"'."3/*"6&22)9"C*3,62&'1"
%$.)42+*"'.1&8)*%")$%&'(')*+',"A/'0/"34'0&$1*4')*"&*;*&%D"%+,&&"@#@"(,43'1&*%"24"(,33*4."ED",.)"
&27" ?#@" &*;*&%BD" /'0/" 6&22)" (4*%%84*D" ," +2)*4,3*" '.14*,%*" '." 6&22)" %80,4" 24" )',6*3*%9""
F112+(,.'*)" 6$" ," %+,&&" 7*'0/3" &2%%" A'-" 2;*47*'0/3BD" 12.%'%3*.3" ),'&$" ,*426'1" *G*41'%*" -24" ,"
+'.'+8+" 2-" HI" +'.83*%" 32",." /284" *909" 7,&J'.0" 1,." '.14*,%*"3/*" 022)" ?#@" 1/2&*%3*42&" ,.)"
&27*4" 34'0&$1*4')*D" &27*4" 6&22)" (4*%%84*" ,.)" &27*4" 6&22)" %80,49" :." -,13" &'-*" %3$&*" 1/,.0*%"
'.1&8)'.0" *G*41'%*" ,.)" 7*'0/3" &2%%" A'-" 2;*47*'0/3B" 1,." 4*;*4%*" '.%8&'." 4*%'%3,.1*" ,.)" 3/*"
+*3,62&'1" %$.)42+*" '."+,.$" (*2(&*9" >/*"K8*%3'2."7*" %/28&)",%J" '%".23"7/*3/*4"2.*"%/28&)"
*G*41'%*9">/*"K8*%3'2."7*"%/28&)"6*",%J'.0"'%"7/*3/*4"7*"1,.", 24)"LM>"32"*G*41'%*9"F"/'0/"
&*;*&" 2-" /2+21$%3*'.*" " ,.)" " &'(2(423*'." A,B" ,4*" ,&%2" 4'%J" -,1324%"-24" /*,43" )'%*,%*9"F%J" $284"
)21324"'-"$28"%/28&)"/,;*"3/*%*"6&22)"3*%3%9""
=0@,+$&%"602+"*+$%36(,+$.,"3,;,3#"
>4'0&$1*4')*%" ,4*" 3/*" 6&22)" -,3%" %342.0&$" ,%%21',3*)" 7'3/" )'*3" ,.)" 7*'0/39" E*'.0" 2;*47*'0/3D"
*G1*%%';*" %7**3%" 12.%8+(3'2." ,.)" *G1*%%';*" ,&12/2&" '.3,J*" 1,." '.14*,%*" 3/*" 34'0&$1*4')*"
&*;*&%"'."3/*"6&22)9">/*"6*%3"&*;*&"2-"34'0&$1*4')*"'%"N!I"+05)&"24"&*%%D"/27*;*4D"%2+*"&,6"%&'(%"
'.)'1,3*"&*;*&%"8("32"O!I"+05)&",%".24+,&9""F."'.14*,%*"'."34'0&$1*4')*%"1,."%800*%3"1/,.0*%"'."
3/*"&'(2(423*'."(,33*4.%"3/,3",4*".23"/*,&3/$9">/'%"8./*,&3/$"1/,.0*"'%"4*-*44*)"32",%"P,33*4."E9""
Q,3'.0","/'0/"1,462/$)4,3*")'*3"1,."1,8%*"34'0&$1*4')*%"32"'.14*,%*9""E23/"7/,3"$28"*,3",.)"3/*"
,+28.3"2-"-22)"$28"*,3"1,."1/,.0*"34'0&$1*4')*"&*;*&%9"":-"$284"2;*4*,3'.0"1,8%*%"$28"32"0,'."
7*'0/3"3/'%"7'&&",&%2"4,'%*" $284"34'0&$1*4')*9"F&12/2&"1,." ,&%2"'.14*,%*"34'0&$1*4')*"&*;*&%"'."3/*"
6&22)9"Q,3'.0"-,33$"-'%/"*909"%,&+2.D"+,1J*4*&",.)"34283"2.1*"24"37'1*","7**J"+,$"/*&("&27*4"
34'0&$1*4')*%",%"3/*%*" ,4*"/'0/"'."2+*0,RH"-,333$",1')%9"S&,G"%**)%"+,$",&%2"6*"6*.*-'1',&"2.","
/*,43"/*,&3/$")'*3",&3/280/"3/*$")2".23"/,;*"3/*"372"*%%*.3',&"-,33$",1')%"QPF"T"#?F"3/,3"-'%/"
)2*%9"
A$**$&%"A)*#")&."B$3#"$&*0"602+".)$36".$,*"
S,3"'%",."'+(243,.3".834'*.3"6*1,8%*"3 /*"62)$"1, 23"(42)81*"'3%"27.",.)"+8%3"0*3"'3"-42+"3/*"
)'*39""F"&27"- ,3")'*3",112+(,.'*)"6$"7*'0/3"4*)813'2."7'&&"&27*4"34'0&$1*4')*%9""Q,3'.0"322"&'33&*"-,3"
683"*.280/"-22)"32"+,'.3,'."$284"7*'0/3"8%8,&&$"4*%8&3%"'."$284"34'0&$1*4')*%"02'.0"8(",.)"$284"
?#@"02'.0")27.9""F&3/280/"$284"34'0&$1*4')*"+,$"%3,$"'."3/*"&,6".24+,&"4,.0*"AUN!I"+05)&B"$28"
)2" .23"7,.3" $284" 34'0&$1*4')*" 32" 02" 2;*4" NII" +05)&9" " :-" $284"34'0&$1*4')*" &*;*&%" 02" ,62;*" NII"
+05)&"$284"?#@"7'&&"8%8,&&$"02")27.9"M6;'28%&$D"$28")2".23"7,.3"32")2",.$3/'.0"32"&27*4"$284"
?#@9" " F" /*,&3/$" ?#@" -24" +*." '%" ,3" &*,%3" V!" +05)&" ,.)"-24" 72+*." '%" !!" +05)&9" " W2+*3'+*%D"
4*)81'.0"$284"-,3"'.3,J*"7'&&",&&27"$28"32"&2%*"%2+*"7*'0/39"#84'.0",13';*"7*'0/3"&2%%D"?#@"'%"
4*)81*)9""
X"
C0.,+)*$0&"D"*-,"7,6"*0")"-,)3*-'23".$,*"
>/*",((42(4',3*")'*3"$28"%/28&)"*,3"32"&27*4"$284"34'0&$1*4')*%"'%"2.*"3/,3"'%"+2)*4,3*"'."-,39""
F"3$('1,&"72+,."1,."),'&$"12.%8+*"HRV">,6&*%(22.%"AV!R!I"05),$B"
0'"0$3#E')*#
",.)","3$('1,&"
+,." !RX" >,6&*%(22.%"
0'" 0$3#E')*#
AY!" 05),$BD" 683" 3/*" - ,3" %/28&)" 6*" (4'+,4'&$" -42+"
+2.28.%,384,3*)"%2841*%9"C2.28.%,384,3*)"-,3%",4*"3/*"-,3%"-28.)"'."2&';*"2'&",.)"1,.2&,"2'&9""
F;2')"-22)%"+,)*"7'3/"%,384,3*)"-,3"A-,3"3/,3"'%"%2&')",3"422+"3*+(*4,384*B9"">2"4 *)81*"3/*"@#@"
A6,)B"1/2&*%3*42&"'."$284"6&22)D"%,384,3*)"-,3",.)")'*3,4$"1/2&*%3*42&"%/28&)"6*"4*)81*)"'."3/*"
)'*39"W,384,3*)"-,3%"/,;*"3/*"+2%3")4,+,3'1"* *13"2."4,'%'.0"@#@"1/2&*%3*42&9">/*%*",4*"6833*4D"
0/**D"&,4)D"%/243*.'.0D" 1212.83",.)"3/*"-,3"'." +*,3"'.1&8)'.0"1/'1J*.9">/*$",4*"%2&')",3"422+"
3*+(*4,384*9" >/*$" ,4*" ,&%2" -28.)" '." 6,J*)" 022)%" A(,%34'*%D" J8&-'D" 4,%+,&,'D" ('*%D" 1,J*%" ,.)"
122J'*%B" ,.)" (4*(,4*)" -22)%" +,)*" 7'3/" 3/*%*" -,3%" %81/" ,%" '." 4*%3,84,.3%" A-4'*)" ,((*3'Z*4%D"
+,4'.,3*)" *.34**%D" 6833*4" ,.)" 14*,+" 6,%*)" %,81*%B9" " >2" &27*4" $284" 1/2&*%3*42&" $28" 728&)"
1/22%*",%"&'33&*"%,384,3*)"-,3",%"(2%%'6&*",.)"&2%*"7*'0/3"'-"$28",4*"2;*47*'0/39"
!33"')*#")+,"&0*"(+,)*,.",F2)3"
[28"1,."*,3"23/*4"3$(*%"2-"-,39":3"'%"%'+(&$".23"348*"3/,3"<.2"-,3"'."3/*")'*3"'%"6*33*4"3/,.",.$"-,3"'."
3/*")'*3=9" "M.*"3$(*"2-"-,3"3/,3"'%"3/280/3"32"6*"<022)="'%"1,&&*)"+2.28.%,384,3*)"-,39"">/'%"'%"3/*"
3$(*"2-"-,3"'."2&';*%",.)"2&';*"2'&D"1,.2&,"2'&",.)"(*,.83"2'&9""E$"8%'.0"1,.2&," ,.)"2&';*"2'&"'."-22)"
(4*(,4,3'2."$28"1,."'+(42;*"$284"1/2&*%3*42&"&*;*&%9":-"$28"/,;*","7*'0/3"(426&*+"$28"7'&&"7,.3"
32"&'+'3"3/*"'.3,J*"2-",&&"2'&%"'.1&8)'.0"3/*"+2.28.%,384,3*)"2'&%9"[28"1,."8%*"3/*%*"'."122J'.0"
,.)" 2." -22)" %81/" ,%" %,&,)" )4*%%'.0%9"" >/*4*" ,4*" ," -*7" +,40,4'.*%",.)"+,$2 ,'%*%"+,)*"
7'3/"+2.28.%,384,3*)"-,39"\*,)"$284"&,6*&%"1,4*-8&&$"&22J'.0"-24"1,.2&,"24"2&';*"2'&"24"3/,3"&'%3"
+24*"2-"3/*%*"A+2.28.%,384,3*)"-,3B"3/,."23/*4"-,3%"2."3/*"&,6*&9">/*".*7"+,40,4'.*%"+,)*"
-42+"(&,.3"1/2&*%3*42&"*909"<E*.*12&=",.)"<>,J*"]2.342&="1,.",&%2"&27*4"@#@"1/2&*%3*42&"&*;*&%9""
G,%,*)+$)&")3*,+&)*$;,#"$&(32.$&%"2#,"0'":06"
>2-8"'%",."*G1*&&*.3"1/2'1*"-24"(423*'."*%(*1',&&$"'."(&,1*"2-"<P,.**4=9"^.&'J*"< P,.**4="7/'1/"'%"
/'0/"'."%,384,3*)"-,3D"3/*"-,3"'."32-8"'%"(4*-*4,6&*"32"8.%,384,3*)"-,39""@*08+*%"A)4'*)"6*,.%",.)"
&*.3'&%B" '.1&8)'.0" <),,&=" ,4*" .,384,&&$"&27"'." -,3D" /'0/" '."(423*'." ,.)" 1,462/$)4,3*" ,.)" '."-'6*49""
W2$"+'&J"&'J*"32-8"'%",;,'&,6&*"'."&27"-,3" ;,4'*3'*%9"W2$"+'&J"8%8,&&$"/,%","6*,.$",-3*4"3,%3*"7/'1/"
+2%3"(*2(&*" -'.)"K8'3*"(&*,%,.39">4$"8%'.0"%2$"+'&J"7'3/"-4*%/"-48'3"32"+,J*")*&'1'28%"%+223/'*%9"
W2$"$20843",.)"%2$"1/**%*"'%",;,'&,6&*9"]/*1J"3/*"-,3"12.3*.3",%"3/*%*"1,."6*"/'0/"'."-,39"M.*"
*00" 3/4**" 3'+*%" (*4" 7**J" '%" K8'3*" ,11*(3,6&*" '." ,." 23/*47'%*" &27" -,3")'*39" L83%" ,.)" %**)%D"
,;21,)2%" ,.)" 2&';*%" ,4*" 12.%')*4*)" 022)" -,3%" 6*1,8%*" 3/*$" ,4*" /'0/" '." +2.28.%,384,3*)"
A022)B" -,39" E*" ,7,4*" 3/,3" 3/*%*" 022)" -,3%" ,4*" ,&%2" /'0/" '." 1,&24'*%" ,.)" 1,." 1,8%*" ," 7*'0/3"
(426&*+9" _*0*3,4',." 6840*4"(,33'*%" 1,." 6*" 12.;*.'*.3" ,.)" .834'3'28%" ,&3*4.,3';*" 32" 3/*" +*,3"
(,33'*%9">72"24"3/4**"%*4;'.0%"AO"24"H"2Z"*,1/B"2-"(423*'."-22)%",.)"372"24"3/4**"%*4;'.0%"A`"-&"
2ZB"2-"&27"-,3"24".2."-,3"+'&J"24"6833*4+'&J"24"$20843"'%"4*12++*.)*)"),'&$9"F&%2"4*12++*.)*)"
,4*"X"32"NN"%*4;'.0%"2-"04,'.%",.)"!"%*4;'.0%"2-"-48'3%",.)";*0*3,6&*%"),'&$9"^%*"2-"7/2&*"+'&J"'."
3/*"(4*(,4,3'2."2-"<1/,'=",.)")*%%*43%")84'.0"3/*"?'.)8"-*%3';,&%"*909a(*),b"1,.",))"%,384,3*)"
-,3"'."3/*")'*39">/280/"%81/"'3*+%"1,."6*" 724J*)"'.32" 211,%'2.,&"8%*"2.",."*G1/,.0*"6,%'%D"
3/*$"1,."12.34'683*"32"/'0/"1/2&*%3*42&",.)524"/'0/"34'0&$1*4')*"&*;*&%9"
A0+"/0+,"$&'0+/)*$0&"
F"4*0'%3*4*)")'*3'3',."1,."/*&("$28")*;*&2(","18%32+'Z*)"+*,&"(&,."7/'&*"3,J'.0"$284"(*4%2.,&"
-22)" (4*-*4*.1*%" ,.)" +*)'1,&" /'%324$" ,.)" &,6" 4*(243%" '.32" ,1128.39" >/'%" '%" 4*-*44*)" 32" ,%"
+*)'1,&".834'3'2."3/*4,($"ACL>B"6$","4*0'%3*4*)")'*3'3',."A\#B9"
Y"
H,,*)":$7)&.I"
J>
"$#")"(0&#23*)&*".$,*$*$)&"$&"5+$;)*,"5+)(*$(,"$&"C$##$0&"G$,K0I"L)3$'0+&$)"
)&."")&").K2&(*"' )(23*6")#"!##$#*)&*"L3$&$()3"M+0',##0+"0'"C,.$($&,N"L)+.$030%6">$;$#$0&"
)*"*-,"O&$;,+#$*6"0'"L)3$'0+&$)"1+;$&,9"A0+"/0+,"$&'0"<PQP?"RSTDTUVQ"0+"%#$7)&.W2($9,.29"
J,',+,&(,#"
N9" c48.)$" WC9" ]/2&*%3*42&" ,.)" ]242.,4$" ?*,43" #'%*,%*" >/*" ON
%3
" ]*.384$9" F41/" :.3*4."
C*)5_2&"N!YdNNYYRNN`V9"
O9" #/,7,."e9"]242.,4$"/*,43")'%*,%*"'."F%',.":.)',.%9"]844"M('."@'(')2&9"NffXgYdNfXRNf`9"
H9" [,0,&&," C_D" ?2*44" W@D" W2.0" hMD" Q.,%" QD" c,40" F9" " \*&,3'2.%/'(" 2-" )'*3D",6)2+'.,&"
26*%'3$D" ,.)" (/$%'1,&" ,13';'3$" 32" (&,%+," &'(2(423*'." &*;*&%" '." F%',." :.)',." (/$%'1',.%"
4*%')'.0"'."3/*"^.'3*)"W3,3*%9""e"F+"#'*3*3"F%%219"NffXD"fXAHBd"O!YRXN9"
V9" c48.)$" WC9" W+,&&" @#@D" ,3/*420*.'1" )$%&'(')*+',D" ,.)" 3/*" +*3,62&'1" %$.)42+*9"
]'418&,3'2.9"NffYgf!dNRV9"
!9" \*,;*."c9":.%8&'."4*%'%3,.1*",.)"12+(*.%,324$"/$(*4&'.%8&'.*+',d"42&*"'."/$(*43*.%'2.D"
)$%&'(')*+',",.)"1242.,4$"/*,43")'%*,%*9"F+"?*,43"e9"NffNgNONdNO`HRNO``""
X9" F>P" :::" >4*,3+*.3" P,.*&" \*(2439" C,$" OIIN9" #*3*13'2.D" Q;,&8,3'2." ,.)" >4*,3+*.3" 2-"
?'0/"E&22)"]/2&*%3*42&"'.",)8&3%9"L:?"P86&'1,3'2."L29"INRHXYI"C,$"OIIN9"
Y9" i48++*&" #D" E*44$" CD" C24',43$" i9" ],4)'2;,%18&,4" L834'3'2." W34,3*0'*%" ,.)" >22&%" -24"
#'%*,%*"C,.,0*+*.3",.)"P4*;*.3'2.9"i4'%RQ3/*432."P"T"E84.%"e9Q)%9"C*)'1,&"L834'3'2."
>/*4,($" -24" ],4)'2;,%18&,4" #'%*,%*" ,.)" F%%21',3*)" \'%J" S,1234%d" W(*1'-'1" #'*3%" -24"
P4*;*.3'2.",.)">4*,3+*.39">/*"F+*4'1,."#'*3*3'1"F%%21',3'2.9"P0"`!RNIVD"Nff`9"
`9" #*E,J*$"CQD"c2332"FCD"W1233"@h9">/*"@';'.0"?*,43"c8')*"32"Q,3'.0"M839"C,%3*4C*)',"
@'+'3*)"NffH9"""
f9" W'J,.)" cD"i,%/$,(" C@D" [,.0" :9" " C*)'1,&" L834'3'2." >/*4,($" &27*4%" %*48+" 1/2&*%3*42&"
,.)" %,;*%" +*)'1,3'2." 12%3%" '." +*." 7'3/" /$(*41/2&*%3*42&*+',9" e" F+" #'*3" F%%219"
Nff`gf`d``fR`fV9"""
NI9"]&'.'1,&" c8')*&'.*%" 2." 3/*" :)*.3'-'1,3'2.D" Q;,&8,3'2.",.)" >4*,3+*.3" 2-" M;*47*'0/3" ,.)"
M6*%'3$" '." F)8&3%d" >/*" Q;')*.1*" \*(2439" E*3/*%),D" C)d" L,3'2.,&" :.%3'383*" 2-" ?*,&3/g"
e8.*"Nff`9"L:?"P86&'1,3'2.9"""
NN9"i4,3'.,"iD"i'.0"LD"?,$*%"#9"C2;'.0"F7,$"-42+"#'*3%9"?*&+"W*+'.,4"P86&'%/*4%d">*G,%D"
NffX9"
NO9"?,;,&,"W9"E*'.0"_*0*3,4',.9">/*"F+*4'1,."#'*3*3'1"F%%21',3'2.9"NffX9"
NH9"W'J,.)"cD"h2.0"L#D"i,%/$,("C@D"?%8"e9"#'*3'3',.":.3*4;*.3'2.":+(42;*%"@'(')"_,&8*%"
,.)" W,;*%" C*)'1,3'2." ]2%3%" '." C*." 7'3/" ]2+6'.*)" ?$(*4&'(')*+'," ,.)" ," ?'%324$" 2-"
L',1'."L2.R]2+(&',.1*=9""e"F+"#'*3"F%%21"OIIIg"OdON`ROOV9"