Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị điện nam điện ngọc, tỉnh quảng nam

9
những thông tin cần thiết ñã ñược phân tích ñánh giá một cách khoa học
cho việc quyết ñịnh các hoạt ñộng phát triển bền vững.
3.2.2. Các lĩnh vực ảnh hưởng bởi dự án
Khi triển khai thực hiện dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sẽ
có ảnh hưởng lớn ñến các lĩnh vực: Phát triển ñô thị, công nghiệp, du
lịch, y tế, giáo dục, DVTM, . Song tình trạng ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng.
3.3. Phân tích lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê số liệu;
- Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường;
- Phương pháp ma trận môi trường;
- Phương pháp chập bản ñồ môi trường;
- Phương pháp sơ ñồ mạng lưới;
- Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
- Phương pháp mô hình:
- Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí:
3.3.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án
Xuất phát từ các nguyên tắc và tính chất cần phải ñảm bảo trong
việc ĐTM và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật của dự án khu ñô thị Điện Nam
- Điện Ngọc, cùng với nguồn tài liệu ñiều tra, thu thập ñược, trong
khuôn khổ của luận văn cao học, với ñiều kiện thời gian có hạn, mức ñộ
am hiểu hạn chế về nhiều lĩnh vực khoa học theo yêu cầu ĐTM. Ta
chọn ba phương pháp sau ñể ĐTM:
1). Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
2). Phương pháp ma trận môi trường;
3). Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.
3.4. Dự báo những biến ñộng ñến môi trường tự nhiên.
10
3.4.1. Biến ñộng về thủy văn, nước ngầm
Khi dự án phát triển thì nhu cầu dùng nước phục vụ cho sinh hoạt
người dân ñô thị hóa, sản xuất tại khu công nghiệp quy mô lớn với hàng
trăm nhà máy mà chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm bằng giếng
khoan, nhiều khả năng nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và hiện tượng xâm
nhập mặn xuất hiện lân cận khu vực dự án vào mùa nắng.
3.4.2. Biến ñộng về tài nguyên
- Đất sản xuất nông nghiệp sẽ bị thu hẹp do phát triển ñô thị hóa;
- Nguồn nước ngầm sẽ bị cạn kiệt do sản xuất và sinh hoạt.
3.4.3. Biến ñộng về hệ sinh thái
- Hình thành các loài thực vật ít lá, có gai;
- DT sản xuất nông nghiệp xung quanh vùng dự án giảm xuống;
- Nuôi trồng thủy sản thay ñổi từ nước ngọt sang nước mặn, lợ.
3.5. Dự báo những biến ñộng về môi trường kinh tế - xã hội
Dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc có ñịa hình tương ñối
bằng phẳng và vị trí thuận lợi, ñược bao bọc bởi con sông Cổ Cò ở phía
Đông, trục ñường giao thông chính ĐT 607A và ĐT 603 ở phía Tây
chạy dọc theo khu ñô thị, hai ñầu là hai trung tâm hành chính kinh tế
trọng ñiểm của Miền Trung là thành phố năng ñộng Đà Nẵng và ñô thị
cổ Hội An nên khi thực hiện dự án sẽ có những biến ñộng lớn về môi
trường kinh tế - xã ở các lĩnh vực:
3.5.1. Lĩnh vực công nghiệp:
Tạo môi trường thuận lợi thu hút ñầu tư, phát triển sản xuất, thu hút
lao ñộng tạo ra bước ñột phá mạnh mẽ về phát triển công nghiệp.
3.5.2. Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
Khi dự án hình thành cùng với các dự án khu trung tâm thương mại
ở các khu ñô thị, các khu phố chợ, tạo sự lưu thông, trao ñổi hàng hóa
thuận lợi. Các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, tín dụng, bảo
hiểm, . cũng phát triển mạnh mẽ.
11
3.5.3. Lĩnh vực du lịch:
Dự án nạo vét khôi phục Sông Cổ Cò cùng với dự án khu Biệt thự
cao cấp ven sông Cổ Cò, các dự án khu du lịch khác sẽ ñóng vai trò
quan trọng trong việc thu hút du khách, phát triển mạnh du lịch.
3.5.4. Lĩnh vực nông nghiệp:
DT ñất sản xuất nông nghiệp từng bước bị thu hẹp và kém màu mở
sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn và không hiệu quả.
3.5.5. Lĩnh vực quy hoạch kết cấu hạ tầng:
Khi dự án ñược thực hiện cùng với các dự án phát triển các trục
ñường giao thông ĐT607A, ĐT 603, ñường du lịch ven biển, . hình
thành nên mạng lưới giao thông khớp nối với Đà Nẵng và Hội An.
3.5.6. Lĩnh vực dân số, lao ñộng việc làm:
Tình trạng mua ñất các dự án ñô thị và thu hút hàng ngàn công nhân
tham gia sản xuất tại khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc làm cho
mật ñộ dân số và số lao ñộng của dự án ngày càng tăng.
3.5.7. Lĩnh vực giáo dục:
Cùng với các trường của ñịa phương, các dự án ñầu tư xây dựng
trường ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, kết hợp với dự án
làng ñại học Đà Nẵng tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút học sinh, sinh viên
từ khắp mọi miền trên cả nước, góp phần nâng cao số lượng và chất
lượng giáo dục trong khu vực dự án.
3.5.8. Lĩnh vực Y tế chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng:
Khi các dự án phòng khám ña khoa Quảng Nam, khu trú ñông và
ñiều dưỡng sức khỏe hình thành sẽ tạo ñiều kiện chăm sóc sức khỏe,
ñáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân.
3.5.9. Lĩnh vực văn hóa - thông tin và thể dục - thể thao:
Khi dự án hoàn thành sẽ thực hiện tốt cuộc vận ñộng toàn dân ñoàn
kết xây dựng ñời sống văn hoá, phát triển các mạng lưới thông tin liên
lạc ñến cơ sở. Cùng với ñó là phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức
12
khỏe phát triển rộng khắp.
3.6. ĐTM dự án theo các phương pháp ñã lựa chọn
3.6.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của WHO:
Do dự án có DT quá lớn, thời gian thực hiện ñầu tư xây dựng khá
dài và gồm nhiều dự án thành phần khác nhau về quy mô và tính chất,
chưa có ñủ ñiều kiện về số liệu ñầy ñủ các giai ñoạn thực hiện dự án,
nên ở ñây chỉ giới hạn ĐTM ở giai ñoạn thi công xây dựng.
3.6.1.1. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường không khí:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Trong giai
ñoạn thi công, khoảng thời gian thi công cao ñiểm, rầm rộ nhất trên toàn
bộ các dự án thuộc khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng
240 xe làm việc 02 ca/ngày, vận chuyển 20 vòng/ca. Qua tính toán và
so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh theo QCVN 05: 2009/BTNMT, ta ñược kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải
Số
TT
Chất
thải
Khối lượng
(Kg/10
kmdài)
Khối
lượng (Kg
/10km dài)
Nồng ñộ
TT
(mg/m3)
Nồng ñộ
TC
(mg/m3)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 Bụi 0,009 86,4 0,540 0,200 2,7
2 SO
2
0,0415 398,4 2,490 0,125 19,92
3 NO
x
0,144 1382,4 8,640 0,100 86,4
4 CO 0,029 278,4 1,740 5,000 0,348
5 VOC 0,008 76,8 0,480 0,060 8
Như vậy trong giai ñoạn thi công xây dựng dự án sản sinh ra nhiều
khí thải có nồng ñộ vượt gấp nhiều lần so với nồng ñộ các chất ô nhiễm
cho phép, gây ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.1.2. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường nước:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Thời ñiểm
13
thi công cao ñiểm nhất trên toàn bộ 2659,5ha của toàn bộ dự án khu ñô
thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng 4.800 công nhân làm việc.
Từ ñó ta tính ñược nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
chưa qua xử lý và tra QCVN 14: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt và QCVN 40:2011/BTNMT về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và so sánh nồng ñộ ta
có các giá trị về nồng ñộ ở bảng 3.2:
Bảng 3.2 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải
Số
TT
Chất thải
Khối lượng
(gr/người
/ngày)
Khối
lượng
(gr)
Nồng
ñộ TT
(mg/l)
Nồng
ñộ TC
(mg/l)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 BOD5 49,5 237.600 990 50 19,80
2 COD 87,5 420.000 1.750 150 11,67
3 SS 107,5 516.000 2.150 100 21,50
4 Tổng Ni tơ 9 43.200 180 40 4,50
5 Tổng P. Pho 2,4 11.520 48 10 4,80
6 NH3 5,4 25.920 108 10 10,80
Như vậy nước thải sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng
không ñược xử lý, thải ra sẽ là nguồn ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.2. Theo phương pháp ma trận môi trường có ñịnh lượng:
3.6.2.1 Phương pháp ma trận theo ñiểm số:
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án:
Các hành ñộng chính theo các giai ñoạn thực hiện dự án có tác ñộng
ñến các thành phần nhân tố môi trường, ở bảng 3.3 TLV.
b. Liệt kê và sắp xếp các thành phần nhân tố môi trường:
Sắp xếp thứ tự ưu tiên các thành phần nhân tố môi trường dựa theo
các tiêu chí sau, như bảng 3.4 TLV.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân
tố môi trường
Mối quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân tố môi
14
trường ñược ñược xây dựng dựa trên bảng 3.3 và bảng 3.4, ñược trình
bày trong bảng 3.5 TLV. Trong ñó dấu (+) thể hiện sự liên quan và (0)
thể hiện sự không liên quan hoặc liên quan không ñáng kể.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện:
Lập ma trận trọng số xác ñịnh quan hệ giữa các giai ñoạn và các nhân tố
môi trường bằng cách cho ñiểm theo 02 tiêu chí: Mức ñộ tác ñộng và
phạm vi tác ñộng, thể hiện ở bảng 3.6 và bảng 3.7 TLV.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển:
Để xác ñịnh thứ tự quan trọng của từng hành ñộng phát triển tác
ñộng ñến môi trường, lập ma trận ñiểm số với thang ñiểm 1, 2 và 3
ñiểm theo 03 tiêu chí: Quy mô tác ñộng, phạm vi tác ñộng và khả năng
ngăn ngừa tác hại, kết quả ñánh giá thể hiện trên bảng 3.8 TLV.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển:
Sắp xếp các hoạt ñộng phát triển theo thứ tự ñiểm số. Hoạt ñộng có
ñiểm số càng cao, mức ñộ quan trọng càng lớn. Trường hợp một số hoạt
ñộng có ñiểm số bằng nhau, có thể xét thêm theo mức ñộ ưu tiên của 03
tiêu chí trên như sau:
Khả năng ngăn ngừa > Quy mô tác ñộng > phạm vi tác ñộng
Kết quả sắp xếp thứ tự quan trọng ở bảng 3.9 TLV.
h. Sắp xếp thứ tự theo từng nhóm hoạt ñộng:
Căn cứ kết quả sắp xếp thứ tự các hoạt ñộng phát triển nêu ở bảng
3.9, có thể chia thành các nhóm hoạt ñộng sau:
- Nhóm 1: Có tổng số ñiểm từ 8 ÷ 9, ưu tiên 1.
- Nhóm 2: Có tổng số ñiểm từ 6 ÷ 7, ưu tiên 2.
- Nhóm 3: Có tổng số ñiểm thấp hơn 6 ñiểm.
Từ kết quả sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trên, trong khả năng về năng
lực quản lý, thực hiện giám sát của các cấp chính quyền, của các ñơn vị
tham gia thực hiện dự án, khả năng tài chính và kỹ thuật của dự án. Ta
ñề ra các chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp theo các

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét