Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
đốc. Họ là người đại diện cho doanh nghiệp trước pháp lý, trước lợi ích chung của
doanh nghiệp và kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được. Họ duy trì và phát
triển doanh nghiệp trong môi trường kinh tế cạnh tranh, ảnh hưởng đến tính hiệu quả
của tài chính, cách phát sinh tiền lời cho đơn vị, nâng cao năng suất và hiệu quả lao
động, sự hài lòng của nhân viên và khách hàng…
1.2 Trách nhiệm của người lãnh đạo
Trách nhiệm của người lãnh đạo gồm:
o Đại diện cho các bên liên quan lãnh đạo tổ chức;
o Chỉ đạo thực hiện thông qua một sứ mệnh hoặc mục đích;
o Hình thành và thực hiện những thay đổi về chiến lược của tổ chức;
o Theo dõi và giám sát các hoạt động, đặc biệt các hoạt động liên quan đến kết
quả tài chính, năng suất, chất lượng, các dịch vụ mới và phát triển nhân lực;
o Cung cấp các chính sách và hướng dẫn thực hiện cho các cán bộ quản lý khác
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và các thay đổi trong chiến lược.
1.3 Vai trò của người lãnh đạo
Nhà lãnh đạo là người đứng đầu doanh nghiệp, nên vai trò của họ ảnh hưởng
rất lớn tới sự phát triển của doanh nghiệp. Khi họ thực hiện tốt vai trò của mình, họ
sẽ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Khi họ làm sai vai trò, họ sẽ kìm hãm sự phát
triển của doanh nghiệp.
Thực tế, nhiều doanh nhân Việt Nam đứng ở vị trí nhà lãnh đạo doanh nghiệp nhưng
lại chưa làm tốt vai trò của mình. Một trong những lý do khiến họ là một nhà lãnh
đạo tồi là họ chưa hiểu hết về vai trò của một nhà lãnh đạo. Họ cần hiểu được lãnh
đạo chính là người đại diện cho doanh nghiệp, chỉ huy doanh nghiệp, là người liên
lạc của doanh nghiệp, đồng thời là một nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp.
Nhà lãnh đạo là người đại diện cho doanh nghiệp
5
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
Là người đứng đầu doanh nghiệp, nên nhà lãnh đạo là người thay mặt doanh nghiệp
trước pháp lý, trước lợi ích chung của doanh nghiệp và kết quả cuối cùng mà doanh
nghiệp đạt được.
Chịu trách nhiệm trước pháp lý: Trước các cơ quan chức năng, nhà lãnh đạo là
người chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá trình thành lập, hoạt động và phát triển của
doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp hoạt động vi phạm pháp luật, thì người chịu tội
trước hết là lãnh đạo doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm trước lợi ích chung và kết quả cuối của doanh nghiệp: Là
người điều hành doanh nghiệp, vì vậy kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được
đều là sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp từ những quyết định của nhà lãnh đạo doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp kinh doanh thành công thì công đầu tiên thuộc về lãnh đạo,
và khi doanh nghiệp thua lỗ thì tội đầu tiên cũng thuộc về lãnh đạo.
Công ty ITA là một công ty thực phẩm khá nổi itếcủng của Mĩ. Mười năm trước,
lãnh đạo công ty muốn phát triển thêm ngành y dược, nên đã mua một xí nghiệp dược
phẩm với giá 5 tỷ USD. Nhưng chỉ năm sau họ đã phải bán xí nghiệp đó với giá 3 tỷ
USD, gây thiệt hại lớn cho công ty. Lãnh đạo công ty ITA đã phải từ chức vì vụ việc
này.
Nhà lãnh đạo là người chỉ huy doanh nghiệp
Với vai trò là người chỉ huy doanh nghiệp, nhà lãnh đạo phải xác định được tầm nhìn
rõ ràng, chính xác cho doanh nghiệp, xác định được lịch trình để đạt mục tiêu đó, huy
động và thúc đẩy cấp dưới thực hiện mục tiêu.
- Xác định tầm nhìn rõ ràng, chính xác cho doanh nghiệp: nhà lãnh đạo là người
vẽ ra đường lối, mục tiêu, viễn cảnh tương lai của doanh nghiệp. Họ đảm trách những
mục tiêu mang tính thách thức liên quan tới sự thay đổi, và tập trung vào việc thay
đổi hành vi. Nhà lãnh đạo chấp nhận rủi ro và không ngại đương đầu với những tình
huống mạo hiểm trong quá trình đạt đến mục tiêu của mình, vì vậy họ thường coi
những việc khó khăn mà nguời khác tránh là những cơ hội tốt để mình thử sức và
chinh phục.
6
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
- Xác định lịch trình để đạt mục tiêu đó: Để thực hiện tầm nhìn, nhà lãnh đạo phải
xác định được các bước thực hiện tầm nhìn đó. Họ vạch ra chiến lược và thực hiện
những thay đổi để duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Huy động và thúc đẩy cấp dưới thực hiện mục tiêu: Nhà lãnh đạo tập trung vào
yếu tố con người. Họ kêu gọi, lôi kéo những người dưới quyền đi theo mình, hướng
tới xây dựng sự nghiệp chung của doanh nghiệp. Nhà lãnh đạo sử dụng uy tín, ảnh
hưởng cá nhân để thúc đẩy những nguời dưới quyền làm việc. Họ động viên những
người dưới quyền phát huy hết khả năng của mình, cùng làm việc với họ để đạt được
mục tiêu lâu dài.
Jeiny, tổng giám đốc Công ty điện thoại và điện tín quốc tế Mĩ (ITT), là một trong
những nhà lãnh đạo xuất sắc nhất trong giới kinh doanh Mĩ những năm 1960,1970.
Khi lên nắm quyền lãnh đạo, Jeiny muốn ITT không còn là một công ty kinh doanh
điện thoại mà phải là một công ty liên hợp đa ngành lớn nhất thế giới. Ông đã vạch ra
các bước cụ thể để thực hiện mục tiêu này như mua lại các công ty đang làm ăn thua
lỗ và sau đó sẽ phát triển các công ty đó như thế nào để chúng trở thành nguồn của
cải mới. Ông huy động mọi nguồn lực để phát triển theo hướng kinh doanh này và
kết quả đem lại là ITT phát triển thành một doanh nghiệp đa ngành khổng lồ với 250
chi nhánh.
Nhà lãnh đạo là người thực hiện các mối liên kết trong và ngoài doanh nghiệp
Nhà lãnh đạo là cầu nối giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau và giữa doanh
nghiệp với hệ thống bên ngoài. Để làm tốt vai trò này, họ phải duy trì được quan hệ
cá nhân thật tốt với các nhân vật chủ chốt trong tất cả các đơn vị trong và ngoài
doanh nghiệp, phải biết lắng nghe và thu nhận ý kiến.
- Liên kết các bộ phận trong doanh nghiệp: Nhà lãnh đạo phải gắn kết các phòng,
ban, chi nhánh lại với nhau trong một mục tiêu chung của doanh nghiệp. Họ thu thập,
phân tích xửa lý thông tin từ các chi nhánh và tạo điều kiện để các chi nhánh hiểu
tình hình hoạt động của nhau. Jeiny lãnh đạo ITT bao gồm 250 chi nhánh nằm ở
nhiều nước trên thế giới, nhưng chưa bao giờ ông mất liên lạc với bất kỳ môt chi
nhanh nào. Ông quy định mỗi tháng các giám đốc chi nhánh phải gửi cho ông một
7
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
bản báo cáo dài 20 trang trình bày và phân tích cụ thể tình hình kinh doanh của chi
nhánh mình. ITT cũng cho họp các giám đốc chi nhánh theo định kỳ. Tại cuộc họp
đó, họ thảo luận về những vấn đề chung, vấn đề thuộc chi nhánh của mình và vấn đề
thuộc chi nhánh anh me. Thường xuyên trao đổi thông tin với nhau, nên các chi
nhánh ITT hoạt động, phát triển độc lập, nhưng luôn nằm trong một khối thống nhất.
Điều đó làm lên sức mạnh của ITT
- Liên kết giữa doanh nghiệp với hệ thống bên ngoài: Lãnh đạo doanh nghiệp
thường xuyên itếcp xúc với các đối tác khách hàng, các hội nghề nghiệp, các cơ quan
chính quyền. Họ cần sử dụng mối quan hệ rộng rãi của mình để nhận được nhiều
nguồn thông tin và sự ủng hộ cần thiết. Vì thế, mà nhà lãnh đạo là một nhà hoạt động
xã hội tích cực. Chẳng hạn họ tham gia các câu lạc bộ dành cho doanh nghiệp. Ở đó
họ không chỉ nắm bắt được các cơ hội thương mại mà còn kết giao với nhiều bạn bè,
tạo lập quan hệ xã hội rộng.
Nhà lãnh đạo là người quản lý cấp cao của doanh nghiệp
Nhà lãnh đạo cũng phải là một nhà quản lý doanh nghiệp. Họ phải xây dựng, thực thi
các chiến lược, lập kế hoạch thực hiện và kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp. Với vai trò này, nhà lãnh đạo chỉ thực hiện quản lý ở cấp cao,
chứ không rơi vào quản lý tiểu itết.
- Xây dựng, thực thi chiến lược nhằm làm doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt
hơn, phát triển quy mô và vị thế trên thị trường. Nhà lãnh đạo đưa ra con đường cụ
thể để thực hiện hóa mục tiêu cho doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực: Nhà lãnh đạo phải đưa ra được bản kế hoạch
phù hợp với tình hình phát triển, với nguồn lực của doanh nghiệp. Họ biết điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp là gì để có một kế hoạch chung với toàn doanh
nghiệp. Từ đó, họ đưa ra hướng phân bổ, sử dụng các nguồn lực của công ty.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp: Là người
chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được, vì vậy nhà lãnh
8
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
đạo cần thường xuyên đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp tới đâu.
Họ phải có những quyết định thay đổi kịp thời để điều chỉnh mục tiêu.
2.Bản chất của công việc lãnh đạo
Thực chất công việc lãnh đạo là khả năng tạo ra tầm nhìn, cảm hứng và ảnh hưởng
trong tổ chức. Ba nhiệm vụ này kết hợp với nhau, tạo nên sự khác biệt của một nhà
lãnh đạo với bất kỳ ai. Người nhìn xa trông rộng không phải là người lãnh đạo nếu
anh ta không thể truyền cảm hứng. Người tạo ra và duy trì được ảnh hưởng không
phải là người lãnh đạo nếu anh ta không thể tạo ra một tầm nhìn. Tầm nhìn, cảm
hứng và ảnh hưởng cần phải được thực hiện một cách khéo léo và bài bản, đòi hỏi
nhà lãnh đạo phải có những phẩm chất và kỹ năng riêng biệt. Vì vậy, công việc lãnh
đạo vừa mang tính chất nghệ thuật, lại vừa mang tính chất khoa học.
Tầm nhìn: là hình ảnh tích cực về tương lai của tổ chức mà tất cả mọi người trong tổ
chức đều tin tưởng và mong muốn biến nó thành hiện thực. Tạo ra tầm nhìn là công
việc chính của nhà lãnh đạo. Một nhà lãnh đạo phải biết dẫn dắt tổ chức mình đi tới
đâu, phải hình dung ra tương lai chung của tổ chức.
Cảm hứng: Khi xây dựng được tầm nhìn, nhà lãnh đạo phải khơi dậy và truyền được
cảm hứng cho người khác để họ đi theo và thực hiện. Nếu tầm nhìn không được
truyền đạt tới mọi người và không được thực hiện thì tầm nhìn trở nên vô nghĩa. Vậy
công việc thứ hai của nhà lãnh đạo là truyền cảm hứng cho mọi người.
Nhưng truyền cảm hứng ở đây không phải là việc miêu tả lại tầm nhìn một cách đơn
giản, mà nhà lãnh đạo phải truyền đạt tầm nhìn một cách lôi cuốn, hấp dẫn nhất.
Truyền cảm hứng ở đây cũng chính là tạo động lực cho những người đi theo mình.
Khi thiếu động lực thì ngay cả công việc vô cùng đơn giản cũng trở thành những
chướng ngại vật. Nhưng khi có động lực, chúng ta sẽ thấy một tương lai xán lạn,
chướng ngại chỉ còn là chuyện nhỏ và những rắc rối chỉ còn là tạm thời. Và công việc
của nhà lãnh đạo chính là tạo động lực để cuốn hút mọi người.
Ảnh hưởng: Trong cuốn “Phát triển kỹ năng lãnh đạo”, John G. Maxwell nêu ra
định nghĩa “lãnh đạo là gây ảnh hưởng.” Lãnh đạo sẽ không thể là lãnh đạo nếu
9
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
không có ảnh hưởng, và ảnh hưởng được tạo ra từ quyền lực của nhà lãnh đạo. Nói
cách khác, tất cả các công việc lãnh đạo đều phải sử dụng đến quyền lực.
Quyền lực có thể được tạo ra từ chức vị, từ các mối quan hệ, từ bản thân mỗi cá
nhân. Người ta thường kết hợp cả ba loại quyền lực này với nhau trong khi thực hiện
công việc, tuy nhiên mức độ sử dụng mỗi loại quyền lực lại khác nhau. Trong công
việc quản lý, nhà quản lý thường sử dụng quyền lực chức vị để buộc các nhân viên
làm theo yêu cầu của mình đưa ra. Quyền lực đó mang tính cưỡng chế, sử dụng hình
phạt để phát huy tác dụng. Còn trong công việc lãnh đạo, nhà lãnh đạo lại sử dụng
quyền lực cá nhân, tức là quyền lực xuất phát từ phẩm chất, năng lực của mình.
Quyền lực đó mang tính cuốn hút, lôi kéo người khác đi theo mình.
Chính sự khác nhau trong việc sử dụng quyền lực giữa nhà lãnh đạo và nhà quản lý
đã tạo ra sự khác nhau giữa công việc của hai nhóm người này. Chẳng hạn nhà quản
lý sử dụng quyền lực chức vị của mình để tập trung, duy trì, giữ vững hệ thống, tiến
trình sản xuất. Họ khó áp đặt mọi người đi theo một thay đổi nào đó. Ngược lại, nhà
lãnh đạo lại là người tạo ra những thay đổi, vì bằng sức ảnh hưởng của mình họ có
thể đưa mọi người tới một định hướng mới.
3. Phong cách lãnh đạo
3.1 Phong cách lãnh đạo độc đoán
Kiểu quản lý mệnh lệnh độc đoán được đặc trưng bằng việc tập trung mọi quyền lực
vào tay một mình người quản lý, người lãnh đạo - quản lý bằng ý chí của mình, trấn
áp ý chí và sáng kiến của mọi thành viên trong tập thể.
Phong cách lãnh đạo này xuất hiện khi các nhà lãnh đạo nói với các nhân viên chính
xác những gì họ muốn các nhân viên làm và làm ra sao mà không kèm theo bất kỳ lời
khuyên hay hướng dẫn nào cả
Đặc điểm:
• Nhân viên ít thích lãnh đạo.
10
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
• Hiệu quả làm việc cao khi có mặt lãnh đạo, thấp khi không có mặt lãnh đạo.
• Không khí trong tổ chức: gây hấn, phụ thuộc vào định hướng cá nhân
3.2 Phong cách lãnh đạo dân chủ:
Kiểu quản lý dân chủ được đặc trưng bằng việc người quản lý biết phân chia quyền
lực quản lý của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới, đưa họ tham gia vào việc khởi thảo
các quyết định.
Kiểu quản lý này còn tạo ra những điều kiện thuận lợi để cho những người cấp dưới
được phát huy sáng kiến, tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, đồng
thời tạo ra bầu không khí tâm lý tích cực trong quá trình quản lý.
Đặc điểm:
• Nhân viên thích lãnh đạo hơn
• Không khí thân thiện, định hướng nhóm, định hướng nhiệm vụ
• Năng suất cao, kể cả không có mặt của lãnh đạo.
3.3 Phong cách lãnh đạo tự do
Với phong cách lãnh đạo này, nhà lãnh đạo sẽ cho phép các nhân viên được quyền ra
quyết định, nhưng nhà lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm đối với những quyết định được
đưa ra.
Phong cách lãnh đạo uỷ thác được sử dụng khi các nhân viên có khả năng phân tích
tình huống và xác định những gì cần làm và làm như thế nào. Bạn không thể ôm đồm
tất cả mọi công việc! Bạn phải đặt ra các thứ tự ưu tiên trong công việc và uỷ thác
một số nhiệm vụ nào đó.
Đặc điểm:
• Nhân viên ít thích lãnh đạo.
11
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
• Không khí trong tổ chức thân thiện, định hướng nhóm, định hướng vui chơi.
• Năng suất thấp, người lãnh đạo vắng mặt thường xuyên.
4. Phẩm chất và kỹ năng của nhà lãnh đạo tài ba
Để thực hiện công việc chính của nhà lãnh đạo là tạo ra tầm nhìn cho tổ chức, truyền
cảm hứng và gây ảnh hưởng để mọi người thực hiện tầm nhìn đó, nhà lãnh đạo phải
có những phẩm chất đặc biệt. Năng lực lãnh đạo phụ thuộc nhiều vào phẩm chất của
nhà lãnh đạo.
Phẩm chất chính là những yếu tố tạo nên giá trị của nhà lãnh đạo. Một số nhà nghiên
cứu coi phẩm chất cá nhân là yếu tố quyết định đối với một nhà lãnh đạo. Học thuyết
về năng lực lãnh đạo của Bass (công bố vào năm 1989 & 1990) đưa ra 3 học thuyết
để chúng ta trở thành nhà lãnh đạo, trong đó có một thuyết tính cách (Trait Theory)
cho rằng: Khi có một vài đặc điểm tính cách cá nhân đặc biệt thì người ta có thể đảm
nhận vai trò lãnh đạo một cách tự nhiên.
Chuyên gia trong nghiên cứu đặc tính cá nhân Ralph Stogdill đã tiến hành hàng loạt
nghiên cứu về lãnh đạo và kết luận: “Nhà lãnh đạo phải có động cơ mạnh mẽ, sự
đam mê mãnh liệt và lòng kiên nhẫn trong việc đạt được mục đích đề ra, khả năng
dám mạo hiểm và tính sáng tạo độc đáo trong cách giải quyết vấn đề. Lãnh đạo phải
có khả năng khởi xưởng các hoạt động mới mẻ với sự tự tin, sự sẵn lòng chấp nhận
hậu quả cho các quyết định và hành động của mình, có khả năng đối phó với căng
thẳng, sẳn lòng tha thứ”.
Dưới mỗi khía cạnh nghiên cứu khác nhau, người ta lại đưa ra những nhóm phẩm
chất khác nhau của nhà lãnh đạo. Chúng ta nên dựa vào bản chất công việc lãnh đạo
để xác định phẩm chất cần có của một nhà lãnh đạo.
- Để tạo ra tầm nhìn cho tổ chức, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải có khả năng thích ứng với
môi trường, nhạy bén, linh hoạt và sáng tạo. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo phải dựa trên
những thế mạnh của doanh nghiệp và phải vượt qua được những giới hạn của những
suy nghĩ thông thường, có khả năng dự đoán những biến động để tận dụng chúng làm
12
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
bàn đạp cho doanh nghiệp tiến lên. Vì vậy, khả năng thích nghi, nhạy bén và linh
hoạt cho phép nhà lãnh đạo nắm bắt được sự thay đổi nhanh chóng của môi trường
kinh doanh, phán đoán được những xu hướng phát triển thị trường, sản phẩm trong
tương lai. Sáng tạo là khả năng tư duy tạo ra cái mới, cái khác lạ có giá trị đối với bản
thân và xã hội, cải tạo cái cũ cái lạc hậu để gia tăng giá trị. Sáng tạo có thể xuất phát
chính từ niềm đam mê muốn khám phá, chinh phục cái mới. Tầm nhìn là một sự
tưởng tượng về tương lai dựa trên thực tế, vì vậy nhà lãnh đạo phải có sự sáng tạo,
phải có niềm đam mê.
- Để truyền cảm hứng và gây ảnh hưởng với người khác, bản thân nhà lãnh đạo phải
gây dựng được niềm tin cho bản thân mình. Mọi người theo họ là vì tin vào khả năng
của họ trước khi tin vào tầm nhìn của họ đưa ra. Để tạo được niềm tin cho mình,
phẩm chất quan trọng nhất mà nhà lãnh đạo cần phải có đó là tính nhất quán. Peter
Drucker, tác giả của nhiều cuốn sách quản lý đã kết luận: “Yếu tố cần thiết cuối cùng
để lãnh đạo hiệu quả là sự tín nhiệm. Nếu không, sẽ không có người theo bạn. Tín
nhiệm nghĩa là tin chắc nhà lãnh đạo đó và những gì anh ta nói là một, chính là tin
tưởng sự nhất quán trong con người anh ta”. Trong cuộc khảo sát của một trung tâm
nghiên cứu về lãnh đạo của Mĩ có tới 1300 giám đốc cấp cao cho rằng tính nhất quán
là phẩm chất cần thiết nhất, 71% số người khảo sát coi đó là phẩm chất quan trọng
nhất giúp nâng cao tầm ảnh hưởng của một nhà quản trị. Một người có tính nhất quán
nghĩa là người ấy không bao giờ sống hai mặt, hay giả dối với chính mình cũng như
với người khác. Hành động của nhà lãnh đạo phải tương đồng, phù hợp với hệ thống
niềm tin, với mục tiêu mà mình theo đuổi và hướng mọi người thực hiện.
Tầm nhìn xa
Một người lãnh đạo có vai trò quan trọng hơn một cá nhân rất nhiều. Anh ta dường
như luôn biết cách hoạch định tốt mọi công việc và là người cung cấp những lời
khuyên hữu ích nhất cho những cộng sự hay thuộc cấp của mình.
Không chỉ có một tầm nhìn xa, anh ta còn biết cách truyền đạt những ý tưởng của
mình cho người khác hiểu để cùng với mình thực hiện tốt những ý tưởng đó. Những
thông điệp được truyền đi phải luôn sinh động, rõ ràng và có sức thuyết phục cao. Do
13
Tiểu luận Kỹ năng lãnh đạo Trần Thị Hương Giang – Cao học QTKD K6.2
đó, sự thành thạo trong khả năng giao tiếp bằng lời nói luôn là phẩm chất cần có của
một người lãnh đạo giỏi.
Trong khi mọi người đều bị thuyết phục bởi tài năng của người lãnh đạo, họ thường
không nhận ra rằng tài năng đó chỉ đóng vai trò bổ trợ cho những kinh nghiệm mà
anh ta có thể tiếp thu từ thực tiễn công việc: khả năng lên kế hoạch và thiết lập mục
tiêu cần đạt được. Anh ta là người luôn có những giải pháp để giải quyết mọi khó
khăn trong những tình huống nan giải nhất bởi vì, anh ta đã nhìn rõ bản chất của sự
việc ngay cả trước khi khi bạn chỉ mới bắt đầu nghĩ về nó.
Sự tự tin
Một người lãnh đạo thật sự phải luôn có lòng tin vào chính mình. Thông thường, sự
tự tin này hình thành từ sự thật là bất cứ một người lãnh đạo nào cũng đã từng trải
qua thời gian dài rèn luyện những kỹ năng trong công việc, tích lũy vốn kiến thức
rộng cùng với sự thông minh sẵn có của anh ta. Bên cạnh đó, cho dù không có những
kỹ năng, kinh nghiệm kia thì anh ta cũng là người biết nhận thức, học hỏi điều đó từ
những người khác.
Tính kiên định
Một người lãnh đạo mạnh mẽ cần phải có lập trường vững vàng trong các quyết định
của mình. Tuy nhiên, điều này không bao gồm những tư tưởng bảo thủ, ngoan cố
không biết sửa chữa những sai lầm. Hơn nữa, anh ta phải biết nghiêng về lẽ phải
trong việc phân xử các xung đột trong nội bộ của mình.
Biết chấp nhận mạo hiểm
Nhiều người không dám mạo hiểm bởi vì họ sợ phải nhận lấy thất bại. Tuy nhiên,
nếu bạn là một người lãnh đạo có tham vọng, bạn cần phải tự hỏi chính mình rằng
liệu sự mạo hiểm đó có đáng giá hay không?
Nếu cảm thấy sự liều lĩnh của mình là đáng bõ công, bạn cần biết vượt qua rào cản
tâm lý lo sợ, e ngại và dũng cảm đương đầu với thử thách. Nếu thử thách là quá khó,
14
Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013
Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị điện nam điện ngọc, tỉnh quảng nam
9
những thông tin cần thiết ñã ñược phân tích ñánh giá một cách khoa học
cho việc quyết ñịnh các hoạt ñộng phát triển bền vững.
3.2.2. Các lĩnh vực ảnh hưởng bởi dự án
Khi triển khai thực hiện dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sẽ
có ảnh hưởng lớn ñến các lĩnh vực: Phát triển ñô thị, công nghiệp, du
lịch, y tế, giáo dục, DVTM, . Song tình trạng ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng.
3.3. Phân tích lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê số liệu;
- Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường;
- Phương pháp ma trận môi trường;
- Phương pháp chập bản ñồ môi trường;
- Phương pháp sơ ñồ mạng lưới;
- Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
- Phương pháp mô hình:
- Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí:
3.3.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án
Xuất phát từ các nguyên tắc và tính chất cần phải ñảm bảo trong
việc ĐTM và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật của dự án khu ñô thị Điện Nam
- Điện Ngọc, cùng với nguồn tài liệu ñiều tra, thu thập ñược, trong
khuôn khổ của luận văn cao học, với ñiều kiện thời gian có hạn, mức ñộ
am hiểu hạn chế về nhiều lĩnh vực khoa học theo yêu cầu ĐTM. Ta
chọn ba phương pháp sau ñể ĐTM:
1). Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
2). Phương pháp ma trận môi trường;
3). Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.
3.4. Dự báo những biến ñộng ñến môi trường tự nhiên.
10
3.4.1. Biến ñộng về thủy văn, nước ngầm
Khi dự án phát triển thì nhu cầu dùng nước phục vụ cho sinh hoạt
người dân ñô thị hóa, sản xuất tại khu công nghiệp quy mô lớn với hàng
trăm nhà máy mà chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm bằng giếng
khoan, nhiều khả năng nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và hiện tượng xâm
nhập mặn xuất hiện lân cận khu vực dự án vào mùa nắng.
3.4.2. Biến ñộng về tài nguyên
- Đất sản xuất nông nghiệp sẽ bị thu hẹp do phát triển ñô thị hóa;
- Nguồn nước ngầm sẽ bị cạn kiệt do sản xuất và sinh hoạt.
3.4.3. Biến ñộng về hệ sinh thái
- Hình thành các loài thực vật ít lá, có gai;
- DT sản xuất nông nghiệp xung quanh vùng dự án giảm xuống;
- Nuôi trồng thủy sản thay ñổi từ nước ngọt sang nước mặn, lợ.
3.5. Dự báo những biến ñộng về môi trường kinh tế - xã hội
Dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc có ñịa hình tương ñối
bằng phẳng và vị trí thuận lợi, ñược bao bọc bởi con sông Cổ Cò ở phía
Đông, trục ñường giao thông chính ĐT 607A và ĐT 603 ở phía Tây
chạy dọc theo khu ñô thị, hai ñầu là hai trung tâm hành chính kinh tế
trọng ñiểm của Miền Trung là thành phố năng ñộng Đà Nẵng và ñô thị
cổ Hội An nên khi thực hiện dự án sẽ có những biến ñộng lớn về môi
trường kinh tế - xã ở các lĩnh vực:
3.5.1. Lĩnh vực công nghiệp:
Tạo môi trường thuận lợi thu hút ñầu tư, phát triển sản xuất, thu hút
lao ñộng tạo ra bước ñột phá mạnh mẽ về phát triển công nghiệp.
3.5.2. Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
Khi dự án hình thành cùng với các dự án khu trung tâm thương mại
ở các khu ñô thị, các khu phố chợ, tạo sự lưu thông, trao ñổi hàng hóa
thuận lợi. Các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, tín dụng, bảo
hiểm, . cũng phát triển mạnh mẽ.
11
3.5.3. Lĩnh vực du lịch:
Dự án nạo vét khôi phục Sông Cổ Cò cùng với dự án khu Biệt thự
cao cấp ven sông Cổ Cò, các dự án khu du lịch khác sẽ ñóng vai trò
quan trọng trong việc thu hút du khách, phát triển mạnh du lịch.
3.5.4. Lĩnh vực nông nghiệp:
DT ñất sản xuất nông nghiệp từng bước bị thu hẹp và kém màu mở
sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn và không hiệu quả.
3.5.5. Lĩnh vực quy hoạch kết cấu hạ tầng:
Khi dự án ñược thực hiện cùng với các dự án phát triển các trục
ñường giao thông ĐT607A, ĐT 603, ñường du lịch ven biển, . hình
thành nên mạng lưới giao thông khớp nối với Đà Nẵng và Hội An.
3.5.6. Lĩnh vực dân số, lao ñộng việc làm:
Tình trạng mua ñất các dự án ñô thị và thu hút hàng ngàn công nhân
tham gia sản xuất tại khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc làm cho
mật ñộ dân số và số lao ñộng của dự án ngày càng tăng.
3.5.7. Lĩnh vực giáo dục:
Cùng với các trường của ñịa phương, các dự án ñầu tư xây dựng
trường ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, kết hợp với dự án
làng ñại học Đà Nẵng tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút học sinh, sinh viên
từ khắp mọi miền trên cả nước, góp phần nâng cao số lượng và chất
lượng giáo dục trong khu vực dự án.
3.5.8. Lĩnh vực Y tế chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng:
Khi các dự án phòng khám ña khoa Quảng Nam, khu trú ñông và
ñiều dưỡng sức khỏe hình thành sẽ tạo ñiều kiện chăm sóc sức khỏe,
ñáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân.
3.5.9. Lĩnh vực văn hóa - thông tin và thể dục - thể thao:
Khi dự án hoàn thành sẽ thực hiện tốt cuộc vận ñộng toàn dân ñoàn
kết xây dựng ñời sống văn hoá, phát triển các mạng lưới thông tin liên
lạc ñến cơ sở. Cùng với ñó là phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức
12
khỏe phát triển rộng khắp.
3.6. ĐTM dự án theo các phương pháp ñã lựa chọn
3.6.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của WHO:
Do dự án có DT quá lớn, thời gian thực hiện ñầu tư xây dựng khá
dài và gồm nhiều dự án thành phần khác nhau về quy mô và tính chất,
chưa có ñủ ñiều kiện về số liệu ñầy ñủ các giai ñoạn thực hiện dự án,
nên ở ñây chỉ giới hạn ĐTM ở giai ñoạn thi công xây dựng.
3.6.1.1. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường không khí:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Trong giai
ñoạn thi công, khoảng thời gian thi công cao ñiểm, rầm rộ nhất trên toàn
bộ các dự án thuộc khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng
240 xe làm việc 02 ca/ngày, vận chuyển 20 vòng/ca. Qua tính toán và
so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh theo QCVN 05: 2009/BTNMT, ta ñược kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải
Số
TT
Chất
thải
Khối lượng
(Kg/10
kmdài)
Khối
lượng (Kg
/10km dài)
Nồng ñộ
TT
(mg/m3)
Nồng ñộ
TC
(mg/m3)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 Bụi 0,009 86,4 0,540 0,200 2,7
2 SO
2
0,0415 398,4 2,490 0,125 19,92
3 NO
x
0,144 1382,4 8,640 0,100 86,4
4 CO 0,029 278,4 1,740 5,000 0,348
5 VOC 0,008 76,8 0,480 0,060 8
Như vậy trong giai ñoạn thi công xây dựng dự án sản sinh ra nhiều
khí thải có nồng ñộ vượt gấp nhiều lần so với nồng ñộ các chất ô nhiễm
cho phép, gây ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.1.2. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường nước:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Thời ñiểm
13
thi công cao ñiểm nhất trên toàn bộ 2659,5ha của toàn bộ dự án khu ñô
thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng 4.800 công nhân làm việc.
Từ ñó ta tính ñược nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
chưa qua xử lý và tra QCVN 14: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt và QCVN 40:2011/BTNMT về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và so sánh nồng ñộ ta
có các giá trị về nồng ñộ ở bảng 3.2:
Bảng 3.2 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải
Số
TT
Chất thải
Khối lượng
(gr/người
/ngày)
Khối
lượng
(gr)
Nồng
ñộ TT
(mg/l)
Nồng
ñộ TC
(mg/l)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 BOD5 49,5 237.600 990 50 19,80
2 COD 87,5 420.000 1.750 150 11,67
3 SS 107,5 516.000 2.150 100 21,50
4 Tổng Ni tơ 9 43.200 180 40 4,50
5 Tổng P. Pho 2,4 11.520 48 10 4,80
6 NH3 5,4 25.920 108 10 10,80
Như vậy nước thải sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng
không ñược xử lý, thải ra sẽ là nguồn ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.2. Theo phương pháp ma trận môi trường có ñịnh lượng:
3.6.2.1 Phương pháp ma trận theo ñiểm số:
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án:
Các hành ñộng chính theo các giai ñoạn thực hiện dự án có tác ñộng
ñến các thành phần nhân tố môi trường, ở bảng 3.3 TLV.
b. Liệt kê và sắp xếp các thành phần nhân tố môi trường:
Sắp xếp thứ tự ưu tiên các thành phần nhân tố môi trường dựa theo
các tiêu chí sau, như bảng 3.4 TLV.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân
tố môi trường
Mối quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân tố môi
14
trường ñược ñược xây dựng dựa trên bảng 3.3 và bảng 3.4, ñược trình
bày trong bảng 3.5 TLV. Trong ñó dấu (+) thể hiện sự liên quan và (0)
thể hiện sự không liên quan hoặc liên quan không ñáng kể.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện:
Lập ma trận trọng số xác ñịnh quan hệ giữa các giai ñoạn và các nhân tố
môi trường bằng cách cho ñiểm theo 02 tiêu chí: Mức ñộ tác ñộng và
phạm vi tác ñộng, thể hiện ở bảng 3.6 và bảng 3.7 TLV.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển:
Để xác ñịnh thứ tự quan trọng của từng hành ñộng phát triển tác
ñộng ñến môi trường, lập ma trận ñiểm số với thang ñiểm 1, 2 và 3
ñiểm theo 03 tiêu chí: Quy mô tác ñộng, phạm vi tác ñộng và khả năng
ngăn ngừa tác hại, kết quả ñánh giá thể hiện trên bảng 3.8 TLV.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển:
Sắp xếp các hoạt ñộng phát triển theo thứ tự ñiểm số. Hoạt ñộng có
ñiểm số càng cao, mức ñộ quan trọng càng lớn. Trường hợp một số hoạt
ñộng có ñiểm số bằng nhau, có thể xét thêm theo mức ñộ ưu tiên của 03
tiêu chí trên như sau:
Khả năng ngăn ngừa > Quy mô tác ñộng > phạm vi tác ñộng
Kết quả sắp xếp thứ tự quan trọng ở bảng 3.9 TLV.
h. Sắp xếp thứ tự theo từng nhóm hoạt ñộng:
Căn cứ kết quả sắp xếp thứ tự các hoạt ñộng phát triển nêu ở bảng
3.9, có thể chia thành các nhóm hoạt ñộng sau:
- Nhóm 1: Có tổng số ñiểm từ 8 ÷ 9, ưu tiên 1.
- Nhóm 2: Có tổng số ñiểm từ 6 ÷ 7, ưu tiên 2.
- Nhóm 3: Có tổng số ñiểm thấp hơn 6 ñiểm.
Từ kết quả sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trên, trong khả năng về năng
lực quản lý, thực hiện giám sát của các cấp chính quyền, của các ñơn vị
tham gia thực hiện dự án, khả năng tài chính và kỹ thuật của dự án. Ta
ñề ra các chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp theo các
những thông tin cần thiết ñã ñược phân tích ñánh giá một cách khoa học
cho việc quyết ñịnh các hoạt ñộng phát triển bền vững.
3.2.2. Các lĩnh vực ảnh hưởng bởi dự án
Khi triển khai thực hiện dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sẽ
có ảnh hưởng lớn ñến các lĩnh vực: Phát triển ñô thị, công nghiệp, du
lịch, y tế, giáo dục, DVTM, . Song tình trạng ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng.
3.3. Phân tích lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê số liệu;
- Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường;
- Phương pháp ma trận môi trường;
- Phương pháp chập bản ñồ môi trường;
- Phương pháp sơ ñồ mạng lưới;
- Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
- Phương pháp mô hình:
- Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí:
3.3.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án
Xuất phát từ các nguyên tắc và tính chất cần phải ñảm bảo trong
việc ĐTM và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật của dự án khu ñô thị Điện Nam
- Điện Ngọc, cùng với nguồn tài liệu ñiều tra, thu thập ñược, trong
khuôn khổ của luận văn cao học, với ñiều kiện thời gian có hạn, mức ñộ
am hiểu hạn chế về nhiều lĩnh vực khoa học theo yêu cầu ĐTM. Ta
chọn ba phương pháp sau ñể ĐTM:
1). Phương pháp ñánh giá nhanh của (WHO);
2). Phương pháp ma trận môi trường;
3). Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.
3.4. Dự báo những biến ñộng ñến môi trường tự nhiên.
10
3.4.1. Biến ñộng về thủy văn, nước ngầm
Khi dự án phát triển thì nhu cầu dùng nước phục vụ cho sinh hoạt
người dân ñô thị hóa, sản xuất tại khu công nghiệp quy mô lớn với hàng
trăm nhà máy mà chủ yếu khai thác nguồn nước ngầm bằng giếng
khoan, nhiều khả năng nguồn nước ngầm bị cạn kiệt và hiện tượng xâm
nhập mặn xuất hiện lân cận khu vực dự án vào mùa nắng.
3.4.2. Biến ñộng về tài nguyên
- Đất sản xuất nông nghiệp sẽ bị thu hẹp do phát triển ñô thị hóa;
- Nguồn nước ngầm sẽ bị cạn kiệt do sản xuất và sinh hoạt.
3.4.3. Biến ñộng về hệ sinh thái
- Hình thành các loài thực vật ít lá, có gai;
- DT sản xuất nông nghiệp xung quanh vùng dự án giảm xuống;
- Nuôi trồng thủy sản thay ñổi từ nước ngọt sang nước mặn, lợ.
3.5. Dự báo những biến ñộng về môi trường kinh tế - xã hội
Dự án khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc có ñịa hình tương ñối
bằng phẳng và vị trí thuận lợi, ñược bao bọc bởi con sông Cổ Cò ở phía
Đông, trục ñường giao thông chính ĐT 607A và ĐT 603 ở phía Tây
chạy dọc theo khu ñô thị, hai ñầu là hai trung tâm hành chính kinh tế
trọng ñiểm của Miền Trung là thành phố năng ñộng Đà Nẵng và ñô thị
cổ Hội An nên khi thực hiện dự án sẽ có những biến ñộng lớn về môi
trường kinh tế - xã ở các lĩnh vực:
3.5.1. Lĩnh vực công nghiệp:
Tạo môi trường thuận lợi thu hút ñầu tư, phát triển sản xuất, thu hút
lao ñộng tạo ra bước ñột phá mạnh mẽ về phát triển công nghiệp.
3.5.2. Lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
Khi dự án hình thành cùng với các dự án khu trung tâm thương mại
ở các khu ñô thị, các khu phố chợ, tạo sự lưu thông, trao ñổi hàng hóa
thuận lợi. Các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, tín dụng, bảo
hiểm, . cũng phát triển mạnh mẽ.
11
3.5.3. Lĩnh vực du lịch:
Dự án nạo vét khôi phục Sông Cổ Cò cùng với dự án khu Biệt thự
cao cấp ven sông Cổ Cò, các dự án khu du lịch khác sẽ ñóng vai trò
quan trọng trong việc thu hút du khách, phát triển mạnh du lịch.
3.5.4. Lĩnh vực nông nghiệp:
DT ñất sản xuất nông nghiệp từng bước bị thu hẹp và kém màu mở
sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn và không hiệu quả.
3.5.5. Lĩnh vực quy hoạch kết cấu hạ tầng:
Khi dự án ñược thực hiện cùng với các dự án phát triển các trục
ñường giao thông ĐT607A, ĐT 603, ñường du lịch ven biển, . hình
thành nên mạng lưới giao thông khớp nối với Đà Nẵng và Hội An.
3.5.6. Lĩnh vực dân số, lao ñộng việc làm:
Tình trạng mua ñất các dự án ñô thị và thu hút hàng ngàn công nhân
tham gia sản xuất tại khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc làm cho
mật ñộ dân số và số lao ñộng của dự án ngày càng tăng.
3.5.7. Lĩnh vực giáo dục:
Cùng với các trường của ñịa phương, các dự án ñầu tư xây dựng
trường ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, kết hợp với dự án
làng ñại học Đà Nẵng tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút học sinh, sinh viên
từ khắp mọi miền trên cả nước, góp phần nâng cao số lượng và chất
lượng giáo dục trong khu vực dự án.
3.5.8. Lĩnh vực Y tế chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng:
Khi các dự án phòng khám ña khoa Quảng Nam, khu trú ñông và
ñiều dưỡng sức khỏe hình thành sẽ tạo ñiều kiện chăm sóc sức khỏe,
ñáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân.
3.5.9. Lĩnh vực văn hóa - thông tin và thể dục - thể thao:
Khi dự án hoàn thành sẽ thực hiện tốt cuộc vận ñộng toàn dân ñoàn
kết xây dựng ñời sống văn hoá, phát triển các mạng lưới thông tin liên
lạc ñến cơ sở. Cùng với ñó là phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức
12
khỏe phát triển rộng khắp.
3.6. ĐTM dự án theo các phương pháp ñã lựa chọn
3.6.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của WHO:
Do dự án có DT quá lớn, thời gian thực hiện ñầu tư xây dựng khá
dài và gồm nhiều dự án thành phần khác nhau về quy mô và tính chất,
chưa có ñủ ñiều kiện về số liệu ñầy ñủ các giai ñoạn thực hiện dự án,
nên ở ñây chỉ giới hạn ĐTM ở giai ñoạn thi công xây dựng.
3.6.1.1. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường không khí:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Trong giai
ñoạn thi công, khoảng thời gian thi công cao ñiểm, rầm rộ nhất trên toàn
bộ các dự án thuộc khu ñô thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng
240 xe làm việc 02 ca/ngày, vận chuyển 20 vòng/ca. Qua tính toán và
so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh theo QCVN 05: 2009/BTNMT, ta ñược kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải
Số
TT
Chất
thải
Khối lượng
(Kg/10
kmdài)
Khối
lượng (Kg
/10km dài)
Nồng ñộ
TT
(mg/m3)
Nồng ñộ
TC
(mg/m3)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 Bụi 0,009 86,4 0,540 0,200 2,7
2 SO
2
0,0415 398,4 2,490 0,125 19,92
3 NO
x
0,144 1382,4 8,640 0,100 86,4
4 CO 0,029 278,4 1,740 5,000 0,348
5 VOC 0,008 76,8 0,480 0,060 8
Như vậy trong giai ñoạn thi công xây dựng dự án sản sinh ra nhiều
khí thải có nồng ñộ vượt gấp nhiều lần so với nồng ñộ các chất ô nhiễm
cho phép, gây ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.1.2. ĐTM dự án ñối với chất thải vào môi trường nước:
Theo tài liệu ñánh giá nhanh sự ô nhiễm môi trường của WHO và
số liệu của BQL dự án khu ñô thị Điện Nam – Điện Ngọc: Thời ñiểm
13
thi công cao ñiểm nhất trên toàn bộ 2659,5ha của toàn bộ dự án khu ñô
thị Điện Nam - Điện Ngọc sử dụng khoảng 4.800 công nhân làm việc.
Từ ñó ta tính ñược nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
chưa qua xử lý và tra QCVN 14: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt và QCVN 40:2011/BTNMT về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và so sánh nồng ñộ ta
có các giá trị về nồng ñộ ở bảng 3.2:
Bảng 3.2 Các giá trị về nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải
Số
TT
Chất thải
Khối lượng
(gr/người
/ngày)
Khối
lượng
(gr)
Nồng
ñộ TT
(mg/l)
Nồng
ñộ TC
(mg/l)
So sánh
TT/TC
(lần)
1 BOD5 49,5 237.600 990 50 19,80
2 COD 87,5 420.000 1.750 150 11,67
3 SS 107,5 516.000 2.150 100 21,50
4 Tổng Ni tơ 9 43.200 180 40 4,50
5 Tổng P. Pho 2,4 11.520 48 10 4,80
6 NH3 5,4 25.920 108 10 10,80
Như vậy nước thải sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng
không ñược xử lý, thải ra sẽ là nguồn ô nhiễm lớn cho môi trường.
3.6.2. Theo phương pháp ma trận môi trường có ñịnh lượng:
3.6.2.1 Phương pháp ma trận theo ñiểm số:
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án:
Các hành ñộng chính theo các giai ñoạn thực hiện dự án có tác ñộng
ñến các thành phần nhân tố môi trường, ở bảng 3.3 TLV.
b. Liệt kê và sắp xếp các thành phần nhân tố môi trường:
Sắp xếp thứ tự ưu tiên các thành phần nhân tố môi trường dựa theo
các tiêu chí sau, như bảng 3.4 TLV.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân
tố môi trường
Mối quan hệ giữa các hành ñộng và các thành phần nhân tố môi
14
trường ñược ñược xây dựng dựa trên bảng 3.3 và bảng 3.4, ñược trình
bày trong bảng 3.5 TLV. Trong ñó dấu (+) thể hiện sự liên quan và (0)
thể hiện sự không liên quan hoặc liên quan không ñáng kể.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện:
Lập ma trận trọng số xác ñịnh quan hệ giữa các giai ñoạn và các nhân tố
môi trường bằng cách cho ñiểm theo 02 tiêu chí: Mức ñộ tác ñộng và
phạm vi tác ñộng, thể hiện ở bảng 3.6 và bảng 3.7 TLV.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển:
Để xác ñịnh thứ tự quan trọng của từng hành ñộng phát triển tác
ñộng ñến môi trường, lập ma trận ñiểm số với thang ñiểm 1, 2 và 3
ñiểm theo 03 tiêu chí: Quy mô tác ñộng, phạm vi tác ñộng và khả năng
ngăn ngừa tác hại, kết quả ñánh giá thể hiện trên bảng 3.8 TLV.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển:
Sắp xếp các hoạt ñộng phát triển theo thứ tự ñiểm số. Hoạt ñộng có
ñiểm số càng cao, mức ñộ quan trọng càng lớn. Trường hợp một số hoạt
ñộng có ñiểm số bằng nhau, có thể xét thêm theo mức ñộ ưu tiên của 03
tiêu chí trên như sau:
Khả năng ngăn ngừa > Quy mô tác ñộng > phạm vi tác ñộng
Kết quả sắp xếp thứ tự quan trọng ở bảng 3.9 TLV.
h. Sắp xếp thứ tự theo từng nhóm hoạt ñộng:
Căn cứ kết quả sắp xếp thứ tự các hoạt ñộng phát triển nêu ở bảng
3.9, có thể chia thành các nhóm hoạt ñộng sau:
- Nhóm 1: Có tổng số ñiểm từ 8 ÷ 9, ưu tiên 1.
- Nhóm 2: Có tổng số ñiểm từ 6 ÷ 7, ưu tiên 2.
- Nhóm 3: Có tổng số ñiểm thấp hơn 6 ñiểm.
Từ kết quả sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trên, trong khả năng về năng
lực quản lý, thực hiện giám sát của các cấp chính quyền, của các ñơn vị
tham gia thực hiện dự án, khả năng tài chính và kỹ thuật của dự án. Ta
ñề ra các chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp theo các
Thứ Hai, 30 tháng 12, 2013
Paul rosenberg audel guide to the 2005 national electrical code (r) audel(2004)
Contents
Foreword xv
Introduction xvii
Article Chapter 1 General 1
100 Definitions 1
110 Requirements for Electrical Installations 1
General 3
600 Volts, Nominal or Less 12
Over 600 Volts, Nominal 16
Tunnel Installations Over 600 Volts, Nominal 21
Chapter 2 Wiring and Protection 25
200 Use and Identification of Grounded Conductors 25
210 Branch Circuits 30
General Provisions 30
Branch-Circuit Ratings 43
Required Outlets 48
215 Feeders 55
220 Branch-Circuit, Feeder, and Service Calculations 60
General 60
Feeders 63
Optional Calculations for Computing Feeder
and Service Loads 71
Method for Computing Farm Loads 75
225 Outside Branch Circuits and Feeders 75
More Than One Building or Structure 84
Over 600 Volts 88
230 Services 88
General 88
Overhead Services 92
Underground Service—Lateral Conductors 97
iii
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page iii
iv Contents
Service-Entrance Conductors 98
Service Equipment—General 107
Service Equipment—Disconnecting Means 107
Service Equipment—Overcurrent Protection 115
Service Exceeding 600 Volts, Nominal 120
240 Overcurrent Protection 123
General 123
Location 127
Enclosures 134
Disconnecting and Guarding 135
Plug Fuses, Fuseholders, and Adapters 136
Cartridge Fuses and Fuseholders 138
Circuit Breakers 139
Supervised Industrial Installations 140
Overcurrent Protection Over 600
Volts, Nominal 142
250 Grounding 143
General 143
Circuit and System Grounding 147
Grounding Electrode System and
Grounding Electrode Conductor 162
Grounding Conductors 166
Enclosure and Raceway Grounding 174
Bonding 175
Equipment Grounding and
Equipment-Grounding Conductors 183
Methods of Equipment Grounding 190
Direct Current Systems 197
Instruments, Meters, and Relays 198
Grounding of Systems and Circuits
of 1 kV and Over (High Voltage) 200
280 Surge Arresters 202
General 202
Installation 203
Connecting Surge Arresters 204
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page iv
Chapter 3 Wiring Methods and Materials 207
300 Wiring Methods 207
General Requirements 207
Requirements for Over 600 Volts, Nominal 225
310 Conductors for General Wiring 227
312 Cabinets and Cutout Boxes 237
Installation 237
Construction Specifications 243
314 Outlet, Device, Pull, and Junction Boxes,
Conduit Bodies, Fittings, and Handhole
Enclosures 244
General 244
Installation 245
Construction Specifications 261
Manholes and Other Electric
Enclosures Intended for Personnel Entry 262
Pull and Junction Boxes for Use on
Systems Over 600 Volts, Nominal 263
320 Armored Cable: Type AC 265
General 265
Installation 265
Construction 267
322 Flat Cable Assemblies: Type FC 268
Installation 269
Construction 270
324 Flat Conductor Cable: Type FCC 270
General 270
Installation 272
Construction 274
326 Integrated Gas Spacer Cable: Type IGS 274
328 Medium Voltage Cable: Type MV 274
330 Metal-Clad Cable: Type MC 275
General 275
Installation 275
Construction Specifications 278
Contents v
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page v
vi Contents
332 Mineral-Insulated, Metal-Sheathed Cable:
Type MI 278
General 278
Installation 280
Construction Specifications 282
334 Nonmetallic-Sheathed Cable: Types NM
and NMC 283
General 283
Installation 284
Construction Specifications 287
336 Power and Control Tray Cable: Type TC 287
Installation 287
Construction Specifications 288
338 Service-Entrance Cable: Types SE and USE 289
340 Underground Feeder and Branch-Circuit
Cable: Type UF 292
Installation 293
342 Intermediate Metal Conduit 294
General 294
Installation 294
Construction Specifications 297
344 Rigid Metal Conduit 297
Installation 298
Construction Specifications 302
348 Flexible Metal Conduit 303
Installation 303
Installation 305
352 Rigid Nonmetallic Conduit 308
Installation 308
354 Nonmetallic Underground Conduit
with Conductors 311
General 311
Installation 311
Construction 313
356 Liquid-Tight Flexible Nonmetallic Conduit 313
General 313
Installation 313
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page vi
358 Electrical Metallic Tubing 315
Installation 315
360 Flexible Metallic Tubing 317
Installation 317
362 Electrical Nonmetallic Tubing 319
General 319
Installation 319
366 Auxiliary Gutters 322
368 Busways 326
General Requirements 326
Requirements for over 600 Volts, Nominal 330
370 Cablebus 331
372 Cellular Concrete Floor Raceways 333
374 Cellular Metal Floor Raceways 334
Installation 335
376 Metal Wireways 336
378 Nonmetallic Wireways 339
380 Multioutlet Assembly 341
Installation 341
382 Nonmetallic Extensions 343
Installation 343
386 Surface Metal Raceways 348
Installation 348
388 Surface Nonmetallic Raceways 350
Installation 350
Construction Specifications 351
390 Underfloor Raceways 351
392 Cable Trays 357
394 Concealed Knob-and-Tube Wiring 372
396 Messenger-Supported Wiring 375
398 Open Wiring on Insulators 377
Chapter 4 Equipment for General Use 381
400 Flexible Cords and Cables 381
General 381
Construction Specifications 385
Portable Cables Over 600 Volts, Nominal 386
Contents vii
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page vii
viii Contents
402 Fixture Wires 387
404 Switches 388
Installation 388
Construction Specifications 396
408 Switchboards and Panelboards 397
Switchboards 399
Panelboards 400
Construction Specifications 404
409 Industrial Control Panels 405
410 Lighting Fixtures, Lampholders, Lamps,
Receptacles, and Rosettes 406
General 406
Fixture Locations 407
Provisions at Fixture Outlet Boxes,
Canopies, and Pans 411
Fixture Supports 412
Grounding 414
Wiring of Fixtures 415
Construction of Fixtures 420
Installation of Lampholders 420
Construction of Lampholders 420
Lamps and Auxiliary Equipment 420
Receptacles, Cord Connectors, and
Attachment Plugs (Caps) 421
Special Provisions for Flush and
Recessed Fixtures 424
Construction of Flush and Recessed Fixtures 426
Special Provisions for Electric-Discharge Lighting
Systems of 1000 Volts or Less 426
Special Provisions for Electric-Discharge Lighting
Systems of More Than 1000 Volts 429
Lighting Track 432
411 Lighting Systems Operating
at 30 Volts or Less 433
422 Appliances 434
General 434
Branch-Circuit Requirements 435
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page viii
Installation of Appliances 435
Control and Protection of Appliances 440
424 Fixed Electrical Space-Heating Equipment 444
General 444
Installation 445
Control and Protection of Fixed Electric
Space-Heating Equipment 446
Marking of Heating Equipment 450
Electric Space-Heating Cables 450
Duct Heaters 456
Resistance-Type Boilers 458
Electrode-Type Boilers 460
Electric Radiant Heating Panels and
Heating Panel Sets 462
426 Fixed Outdoor Electric De-icing and
Snow-Melting Equipment 466
General 466
Installation 467
Resistance Heating Elements 468
Impedance Heating 471
Skin-Effect Heating 472
Control and Protection 472
427 Fixed Electric Heating Equipment for
Pipelines and Vessels 473
General 473
Installation 475
Resistance Heating Elements 476
Impedance Heating 477
Induction Heating 478
Skin-Effect Heating 479
Control and Protection 479
430 Motors, Motor Circuits, and Controllers 480
General 480
Motor Circuit Conductors 489
Motor and Branch-Circuit Overload Protection 494
Motor Branch-Circuit, Short-Circuit, and
Ground-Fault Protection 501
Contents ix
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page ix
x Contents
Motor Feeder Short-Circuit and
Ground-Fault Protection 506
Motor Control Circuits 507
Motor Controllers 511
Motor Control Centers 515
Disconnecting Means 516
Over 600 Volts, Nominal 522
Protection of Live Parts—All Voltages 524
Grounding All Voltages 525
440 Air-Conditioning and Refrigerating
Equipment 527
General 527
Disconnecting Means 531
Branch-Circuit, Short-Circuit,
and Ground-Fault Protection 534
Branch-Circuit Conductors 536
Controllers for Motor-Compressors 537
Motor-Compressor and Branch-Circuit
Overload Protection 538
Provisions for Room Air Conditioners 540
445 Generators 542
450 Transformers and Transformer
Vaults (Including Secondary Ties) 544
General Provisions 545
Specific Provision Applicable to Different
Types of Transformers 558
Transformer Vaults 561
460 Capacitors 564
600 Volts, Nominal, and Under 564
470 Resistors and Reactors 569
480 Storage Batteries 569
490 Equipment Over 600 Volts, Nominal 570
General 570
Equipment—Specific Provisions 572
Equipment—Metal-Enclosed Power Switchgear
and Industrial Control Assemblies 577
Mobile and Portable Equipment 577
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page x
Chapter 5 Special Occupancies 579
500 (Classified) Locations 579
501 Class I Locations 588
502 Class II Locations 608
503 Class III Locations 623
504 Intrinsically Safe Systems 630
505 Class I, Zone 0, 1, and 2 Locations 632
510 Hazardous (Classified) Locations—Specific 632
511 Commercial Garages, Repair, and Storage 633
513 Aircraft Hangars 640
514 Gasoline-Dispensing and Service Stations 645
515 Bulk Storage Plants 650
516 Spray Application, Dipping, and Coating
Processes 654
517 Health Care Facilities 659
General 659
Wiring Design and Protection 664
Essential Electrical System 668
Inhalation Anesthetizing Locations 679
X-Ray Equipment 682
Communications, Signaling Systems,
Data Systems, Fire Protective Signaling
Systems, and Systems Less Than 120 Volts,
Nominal 685
Isolated Power Systems 686
518 Places of Assembly 688
520 Theaters and Similar Locations 689
General 689
Fixed Stage Switchboard 691
Stage Equipment—Fixed 693
Portable Switchboards on Stage 695
Stage Equipment—Portable 696
Dressing Rooms 696
Grounding 696
525 Carnivals, Circuses, Fairs, and Similar Events 696
General Requirements 696
Power Sources 697
Contents xi
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page xi
xii Contents
Wiring Methods 697
Grounding and Bonding 699
527 Temporary Wiring 699
530 Motion Picture and Television Studios
and Similar Locations 702
540 Motion-Picture Projectors 702
545 Manufactured Building 702
General 702
547 Agricultural Buildings 705
550 Mobile Homes and Mobile Home Parks 710
General 710
Mobile Homes 715
Services and Feeders 716
551 Recreational Vehicles and Recreational
Vehicle Parks 718
553 Floating Buildings 719
555 Marinas and Boatyards 719
Chapter 6 Special Equipment 721
600 Electric Signs and Outline Lighting 721
604 Manufactured Wiring Systems 721
605 Office Furnishings (Consisting of Lighting
Accessories and Wired Partitions) 722
610 Cranes and Hoists 725
620 Elevators, Dumbwaiters, Escalators,
and Moving Walks 725
630 Electric Welders 725
640 Sound-Recording and Similar Equipment 725
645 Information Technology Equipment 725
650 Organs 728
660 X-Ray Equipment 728
665 Induction and Dielectric Heating Equipment 728
668 Electrolytic Cells 729
669 Electroplating 729
670 Industrial Machinery 729
675 Electrically Driven and Controlled Irrigation
Machines 729
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page xii
Foreword xv
Introduction xvii
Article Chapter 1 General 1
100 Definitions 1
110 Requirements for Electrical Installations 1
General 3
600 Volts, Nominal or Less 12
Over 600 Volts, Nominal 16
Tunnel Installations Over 600 Volts, Nominal 21
Chapter 2 Wiring and Protection 25
200 Use and Identification of Grounded Conductors 25
210 Branch Circuits 30
General Provisions 30
Branch-Circuit Ratings 43
Required Outlets 48
215 Feeders 55
220 Branch-Circuit, Feeder, and Service Calculations 60
General 60
Feeders 63
Optional Calculations for Computing Feeder
and Service Loads 71
Method for Computing Farm Loads 75
225 Outside Branch Circuits and Feeders 75
More Than One Building or Structure 84
Over 600 Volts 88
230 Services 88
General 88
Overhead Services 92
Underground Service—Lateral Conductors 97
iii
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page iii
iv Contents
Service-Entrance Conductors 98
Service Equipment—General 107
Service Equipment—Disconnecting Means 107
Service Equipment—Overcurrent Protection 115
Service Exceeding 600 Volts, Nominal 120
240 Overcurrent Protection 123
General 123
Location 127
Enclosures 134
Disconnecting and Guarding 135
Plug Fuses, Fuseholders, and Adapters 136
Cartridge Fuses and Fuseholders 138
Circuit Breakers 139
Supervised Industrial Installations 140
Overcurrent Protection Over 600
Volts, Nominal 142
250 Grounding 143
General 143
Circuit and System Grounding 147
Grounding Electrode System and
Grounding Electrode Conductor 162
Grounding Conductors 166
Enclosure and Raceway Grounding 174
Bonding 175
Equipment Grounding and
Equipment-Grounding Conductors 183
Methods of Equipment Grounding 190
Direct Current Systems 197
Instruments, Meters, and Relays 198
Grounding of Systems and Circuits
of 1 kV and Over (High Voltage) 200
280 Surge Arresters 202
General 202
Installation 203
Connecting Surge Arresters 204
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page iv
Chapter 3 Wiring Methods and Materials 207
300 Wiring Methods 207
General Requirements 207
Requirements for Over 600 Volts, Nominal 225
310 Conductors for General Wiring 227
312 Cabinets and Cutout Boxes 237
Installation 237
Construction Specifications 243
314 Outlet, Device, Pull, and Junction Boxes,
Conduit Bodies, Fittings, and Handhole
Enclosures 244
General 244
Installation 245
Construction Specifications 261
Manholes and Other Electric
Enclosures Intended for Personnel Entry 262
Pull and Junction Boxes for Use on
Systems Over 600 Volts, Nominal 263
320 Armored Cable: Type AC 265
General 265
Installation 265
Construction 267
322 Flat Cable Assemblies: Type FC 268
Installation 269
Construction 270
324 Flat Conductor Cable: Type FCC 270
General 270
Installation 272
Construction 274
326 Integrated Gas Spacer Cable: Type IGS 274
328 Medium Voltage Cable: Type MV 274
330 Metal-Clad Cable: Type MC 275
General 275
Installation 275
Construction Specifications 278
Contents v
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page v
vi Contents
332 Mineral-Insulated, Metal-Sheathed Cable:
Type MI 278
General 278
Installation 280
Construction Specifications 282
334 Nonmetallic-Sheathed Cable: Types NM
and NMC 283
General 283
Installation 284
Construction Specifications 287
336 Power and Control Tray Cable: Type TC 287
Installation 287
Construction Specifications 288
338 Service-Entrance Cable: Types SE and USE 289
340 Underground Feeder and Branch-Circuit
Cable: Type UF 292
Installation 293
342 Intermediate Metal Conduit 294
General 294
Installation 294
Construction Specifications 297
344 Rigid Metal Conduit 297
Installation 298
Construction Specifications 302
348 Flexible Metal Conduit 303
Installation 303
Installation 305
352 Rigid Nonmetallic Conduit 308
Installation 308
354 Nonmetallic Underground Conduit
with Conductors 311
General 311
Installation 311
Construction 313
356 Liquid-Tight Flexible Nonmetallic Conduit 313
General 313
Installation 313
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page vi
358 Electrical Metallic Tubing 315
Installation 315
360 Flexible Metallic Tubing 317
Installation 317
362 Electrical Nonmetallic Tubing 319
General 319
Installation 319
366 Auxiliary Gutters 322
368 Busways 326
General Requirements 326
Requirements for over 600 Volts, Nominal 330
370 Cablebus 331
372 Cellular Concrete Floor Raceways 333
374 Cellular Metal Floor Raceways 334
Installation 335
376 Metal Wireways 336
378 Nonmetallic Wireways 339
380 Multioutlet Assembly 341
Installation 341
382 Nonmetallic Extensions 343
Installation 343
386 Surface Metal Raceways 348
Installation 348
388 Surface Nonmetallic Raceways 350
Installation 350
Construction Specifications 351
390 Underfloor Raceways 351
392 Cable Trays 357
394 Concealed Knob-and-Tube Wiring 372
396 Messenger-Supported Wiring 375
398 Open Wiring on Insulators 377
Chapter 4 Equipment for General Use 381
400 Flexible Cords and Cables 381
General 381
Construction Specifications 385
Portable Cables Over 600 Volts, Nominal 386
Contents vii
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page vii
viii Contents
402 Fixture Wires 387
404 Switches 388
Installation 388
Construction Specifications 396
408 Switchboards and Panelboards 397
Switchboards 399
Panelboards 400
Construction Specifications 404
409 Industrial Control Panels 405
410 Lighting Fixtures, Lampholders, Lamps,
Receptacles, and Rosettes 406
General 406
Fixture Locations 407
Provisions at Fixture Outlet Boxes,
Canopies, and Pans 411
Fixture Supports 412
Grounding 414
Wiring of Fixtures 415
Construction of Fixtures 420
Installation of Lampholders 420
Construction of Lampholders 420
Lamps and Auxiliary Equipment 420
Receptacles, Cord Connectors, and
Attachment Plugs (Caps) 421
Special Provisions for Flush and
Recessed Fixtures 424
Construction of Flush and Recessed Fixtures 426
Special Provisions for Electric-Discharge Lighting
Systems of 1000 Volts or Less 426
Special Provisions for Electric-Discharge Lighting
Systems of More Than 1000 Volts 429
Lighting Track 432
411 Lighting Systems Operating
at 30 Volts or Less 433
422 Appliances 434
General 434
Branch-Circuit Requirements 435
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page viii
Installation of Appliances 435
Control and Protection of Appliances 440
424 Fixed Electrical Space-Heating Equipment 444
General 444
Installation 445
Control and Protection of Fixed Electric
Space-Heating Equipment 446
Marking of Heating Equipment 450
Electric Space-Heating Cables 450
Duct Heaters 456
Resistance-Type Boilers 458
Electrode-Type Boilers 460
Electric Radiant Heating Panels and
Heating Panel Sets 462
426 Fixed Outdoor Electric De-icing and
Snow-Melting Equipment 466
General 466
Installation 467
Resistance Heating Elements 468
Impedance Heating 471
Skin-Effect Heating 472
Control and Protection 472
427 Fixed Electric Heating Equipment for
Pipelines and Vessels 473
General 473
Installation 475
Resistance Heating Elements 476
Impedance Heating 477
Induction Heating 478
Skin-Effect Heating 479
Control and Protection 479
430 Motors, Motor Circuits, and Controllers 480
General 480
Motor Circuit Conductors 489
Motor and Branch-Circuit Overload Protection 494
Motor Branch-Circuit, Short-Circuit, and
Ground-Fault Protection 501
Contents ix
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page ix
x Contents
Motor Feeder Short-Circuit and
Ground-Fault Protection 506
Motor Control Circuits 507
Motor Controllers 511
Motor Control Centers 515
Disconnecting Means 516
Over 600 Volts, Nominal 522
Protection of Live Parts—All Voltages 524
Grounding All Voltages 525
440 Air-Conditioning and Refrigerating
Equipment 527
General 527
Disconnecting Means 531
Branch-Circuit, Short-Circuit,
and Ground-Fault Protection 534
Branch-Circuit Conductors 536
Controllers for Motor-Compressors 537
Motor-Compressor and Branch-Circuit
Overload Protection 538
Provisions for Room Air Conditioners 540
445 Generators 542
450 Transformers and Transformer
Vaults (Including Secondary Ties) 544
General Provisions 545
Specific Provision Applicable to Different
Types of Transformers 558
Transformer Vaults 561
460 Capacitors 564
600 Volts, Nominal, and Under 564
470 Resistors and Reactors 569
480 Storage Batteries 569
490 Equipment Over 600 Volts, Nominal 570
General 570
Equipment—Specific Provisions 572
Equipment—Metal-Enclosed Power Switchgear
and Industrial Control Assemblies 577
Mobile and Portable Equipment 577
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page x
Chapter 5 Special Occupancies 579
500 (Classified) Locations 579
501 Class I Locations 588
502 Class II Locations 608
503 Class III Locations 623
504 Intrinsically Safe Systems 630
505 Class I, Zone 0, 1, and 2 Locations 632
510 Hazardous (Classified) Locations—Specific 632
511 Commercial Garages, Repair, and Storage 633
513 Aircraft Hangars 640
514 Gasoline-Dispensing and Service Stations 645
515 Bulk Storage Plants 650
516 Spray Application, Dipping, and Coating
Processes 654
517 Health Care Facilities 659
General 659
Wiring Design and Protection 664
Essential Electrical System 668
Inhalation Anesthetizing Locations 679
X-Ray Equipment 682
Communications, Signaling Systems,
Data Systems, Fire Protective Signaling
Systems, and Systems Less Than 120 Volts,
Nominal 685
Isolated Power Systems 686
518 Places of Assembly 688
520 Theaters and Similar Locations 689
General 689
Fixed Stage Switchboard 691
Stage Equipment—Fixed 693
Portable Switchboards on Stage 695
Stage Equipment—Portable 696
Dressing Rooms 696
Grounding 696
525 Carnivals, Circuses, Fairs, and Similar Events 696
General Requirements 696
Power Sources 697
Contents xi
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page xi
xii Contents
Wiring Methods 697
Grounding and Bonding 699
527 Temporary Wiring 699
530 Motion Picture and Television Studios
and Similar Locations 702
540 Motion-Picture Projectors 702
545 Manufactured Building 702
General 702
547 Agricultural Buildings 705
550 Mobile Homes and Mobile Home Parks 710
General 710
Mobile Homes 715
Services and Feeders 716
551 Recreational Vehicles and Recreational
Vehicle Parks 718
553 Floating Buildings 719
555 Marinas and Boatyards 719
Chapter 6 Special Equipment 721
600 Electric Signs and Outline Lighting 721
604 Manufactured Wiring Systems 721
605 Office Furnishings (Consisting of Lighting
Accessories and Wired Partitions) 722
610 Cranes and Hoists 725
620 Elevators, Dumbwaiters, Escalators,
and Moving Walks 725
630 Electric Welders 725
640 Sound-Recording and Similar Equipment 725
645 Information Technology Equipment 725
650 Organs 728
660 X-Ray Equipment 728
665 Induction and Dielectric Heating Equipment 728
668 Electrolytic Cells 729
669 Electroplating 729
670 Industrial Machinery 729
675 Electrically Driven and Controlled Irrigation
Machines 729
C_FM.qxd 3/9/04 10:56 Page xii
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)